Nimomia 0.6%
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplantex |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Công Nghệ Dược Minh An |
| Số đăng ký | 893110483825 |
| Dạng bào chế | Dung dịch uống |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 237ml, kèm cốc đong chia vạch 15ml |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Nimodipine |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | nim006 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên bao gồm:
- Nimodipin 0.6%
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nimomia 0.6%
Thuốc Nimomia 0.6% sử dụng trong trường hợp bệnh nhân xuất huyết dưới nhện (SAH) do vỡ phình mạch não với bất kể tình trạng thần kinh sau cơn đột quỵ (như: Hunt và Hess độ IV) để giảm tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của tình trạng thiếu máu cục bộ dẫn đến cải thiện kết quả thần kinh. n(Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây)n)

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nimomia 0.6%
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo là 60mg (10ml)/lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ, trong 21 ngày liên tiếp.
Bệnh nhân xơ gan: Nên giảm liều xuống còn 30 mg (5 ml)/lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng nimodipin ở trẻ em chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: Chưa đủ số lượng đối tượng từ 65 tuổi trở lên trong các nghiên cứu lâm sàng của nimodipin, để xác định xem họ có phản ứng khác với đối tượng trẻ hơn hay không. Báo cáo kinh nghiệm lâm sảng cho thấy không có sự khác biệt trong phản ứng giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Nói chung, việc dùng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng do tần suất suy giảm chức năng gan, thận, tim và điều trị đồng thời với các thuốc khác ở người cao tuổi là cao hơn.
Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Chỉ dùng qua đường uống (như: uống trực tiếp, dùng qua ống thông mũi dạ dày hoặc ống thông dạ dày). Không tiêm tĩnh mạch hoặc bằng các đường tiêm truyền khác. Đối với tất cả các đường dùng, nên dùng nimodipin trong vòng 96 giờ kể từ khi bắt đầu SAH (xuất huyết dưới nhện). Thời điểm uống tốt nhất là khoảng một giờ trước ăn hoặc hai giờ sau ăn.
Với bệnh nhân sử dụng thuốc qua ống thông mũi dạ dày hoặc ống thông dạ dày: dùng ống tiêm uống đã được đóng sẵn có nhăn "Chỉ dùng bằng đường uống" lấy lượng thuốc như phần “liều dùng” rồi xả vào ống thông, tráng ống tiêm bằng 10 ml dung dịch muối 0,9% và sau đó xả hết lượng dịch tráng từ ống tiêm vào ống thông mũi dạ dày hoặc ống thông dạ dày vào dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Nimomia 0.6% Nimodipin trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Nimomia 0.6% có thể gây một số tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp.
6 Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc hạ huyết áp như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc chẹn kênh calci khác, thuốc chẹn alpha-adrenergic, thuốc ức chế PDE5 và alpha-methyldopa do nimodipin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, vì vậy cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều thuốc phối hợp khi cần thiết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Huyết áp nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị bằng dung dịch nimodipin. Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân bị xuất huyết dưới nhện điều trị bằng nimodipin có khoảng 5% bị hạ huyết áp và khoảng 1% rời nghiên cứu vì tác dụng này, bệnh nhân dùng giả dược có khoảng 1% bị hạ huyết áp.
Do nồng độ nimodipin trong huyết tương tăng lên ở bệnh nhân xơ gan nên những bệnh nhân này có nguy cơ gặp các phản ứng không mong muốn của thuốc cao hơn. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, nhịp tim và giảm liều ở người bị xơ gan.
Thuốc có chứa methylparaben: Có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).
Trong mỗi liều 10ml thuốc có chứa 0,24g Ethanol 96%, tương đương với 3,68 ml bia hoặc rượu vang (5%). Có hại cho bệnh nhận bị nghiện rượu. Cần lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em và các đối tượng có nguy cơ cao như bệnh nhận bị suy gan, hoặc động kinh.
Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi 10 ml, về cơ bản được xem như “không chứa natri”.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không có báo cáo về quá liều khi sử dụng nimodipin đường uống. Triệu chứng của quá liều có thể liên quan đến các tác dụng trên tim mạch như giãn mạch ngoại vi quá mức kèm theo hạ huyết áp toàn thân rõ rệt.
Hạ huyết áp đáng kể về mặt lâm sàng khi quá liều nimodipin có thể cần hỗ trợ tim mạch tích cực bằng thuốc tăng huyết áp và các phương pháp đặc trị trong quá liều thuốc chẹn kênh calci nên được đưa ra ngay lập tức. Vì nimodipin gắn kết nhiều với protein nên lọc máu không có tác dụng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Sau khi mở nắp bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Nimomia 0.6% đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Nimodipin là thuốc chẹn kênh calci, dẫn xuất của dihydropyridin. Quá trình co bóp của tế bào cơ trơn phụ thuộc vào ion calci, ion này đi vào các tế bào cơ trơn trong quá trình khử cực dưới dạng các dòng ion chậm xuyên màng. Nimodipin ức chế vận chuyển ion calci vào các tế bào cơ trơn do đó ức chế sự co bóp của cơ trơn mạch máu. Các thí nghiệm trên động vật cho thấy, nimodipin tác động lên động mạch não nhiều hơn so với các động mạch ở những nơi khác trong cơ thể vì thân lipid nên nimodipin đi qua được hàng rào máu não; nồng độ nimodipin phát hiện trong dịch não tủy của bệnh nhân xuất huyết dưới nhện (SAH) được điều trị bằng nimodipin lên tới 12,5 ng/ml.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Nimodipin được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,25–1 giờ. Do chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh, sinh khả dụng đường uống thấp, trung bình khoảng 13%. Dùng thuốc cùng thức ăn làm giảm đáng kể mức độ hấp thu.
Phân bố: Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương trên 95%, mức độ gắn kết ổn định trong khoảng nồng độ điều trị. Nhờ tính thân lipid, nimodipin dễ dàng qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Nimodipin được chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan qua enzym CYP3A4, tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính rất thấp hoặc không còn hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 8–9 giờ, tuy nhiên PHA thải trừ sớm chiếm ưu thế với thời gian bán hủy 1–2 giờ, nên thuốc cần dùng nhiều lần trong ngày. Nimodipin được thải trừ chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa, dưới 1% được bài tiết dưới dạng thuốc không đổi.
9 Thuốc Nimomia 0.6% giá bao nhiêu?
Thuốc Nimomia 0.6% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Nimomia 0.6% mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng dung dịch dễ uống, thuận tiện cho đối tượng khó nuốt.
12 Nhược điểm
- Sinh khả dụng đường uống thấp do chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh và bị ảnh hưởng rõ rệt bởi thức ăn.
Tổng 9 hình ảnh










