Nidal Fort 75mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
Số đăng ký | 893110345523 (SĐK cũ: VD-25138-16) |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ketoprofen |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn726 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Nidal Fort 75mg gồm có:
- Ketoprofen hàm lượng 75mg
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nidal Fort 75mg
Thuốc Nidal Fort 75mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Các bệnh lý về khớp: viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
- Điều trị các đợt gút cấp tính.
- Các tình trạng đau: đau liên quan đến cột sống (như viêm cột sống dính khớp, đau lưng), các bệnh lý cơ xương cấp tính, đau do chấn thương (bong gân, căng cơ), Đau Bụng Kinh, đau sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Inflafen 75 điều trị viêm đau xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nidal Fort 75mg
3.1 Liều dùng
Đối với đau, viêm hoặc các bệnh cơ xương cấp tính: uống 50-100mg/lần, 2-3 lần mỗi ngày.
Đối với đau bụng kinh: mỗi lần uống 50mg, có thể dùng 3 lần mỗi ngày khi cần thiết.
Người bị suy thận hoặc suy gan: giảm liều khoảng 1/3 đến 1/2 so với liều chuẩn. Liều tối đa được khuyến cáo như sau:
- Suy thận nhẹ: liều tối đa 150 mg/ngày.
- Suy thận mức độ vừa: liều tối đa 100 mg/ngày.
- Suy gan với Albumin huyết thanh < 3,5 g/dL: liều tối đa không quá 100 mg/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Nidal Fort 75mg được dùng bằng cách uống cùng một lượng nước lọc vừa đủ.
Nên uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn để hạn chế kích ứng đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Người có cơ địa mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
Người có tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hay phản ứng quá mẫn sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Bệnh nhân có loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Người bị suy tim nặng, suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
Bệnh nhân đau trước hoặc sau phẫu thuật trong phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Kepropain Injection điều trị viêm khớp, viêm cơ, đau lưng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp: khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, nổi ban, ngứa, phù, mệt mỏi.
Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu xuất huyết, thiếu máu do chảy máu, phản ứng phản vệ, dị cảm, rối loạn thị giác, ù tai, hen, viêm miệng, loét dạ dày, viêm gan, tăng transaminase, bilirubin huyết thanh cao.
Chưa rõ tần suất: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy xương, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, thay đổi tâm trạng, co giật, rối loạn vị giác, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, hoa mắt, khó chịu, ngủ gà, có báo cáo về viêm màng não vô khuẩn, viêm dây thần kinh thị giác, suy tim, phù, cao huyết áp, giãn mạch, co thắt phế quản, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa, đau dạ dày, phân đen, nôn ra máu, xuất huyết dạ dày ruột, bất thường chức năng gan, vàng da, mẫn cảm với ánh sáng, rụng tóc, nổi mề đay, phù mạch, phát ban bóng nước bao gồm hội chứng Steven-Johnson và hoại tử da nhiễm độc, da tróc vảy và bọng nước, suy thận cấp, viêm ống thận mô kẽ, hội chứng viêm thận, nhức đầu, rối loạn vị giác, nguy cơ huyết khối tim mạch
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông (heparin, warfarin) & thuốc chống kết tập tiểu cầu (clopidogrel, ticlopidin) | Làm tăng nguy cơ xuất huyết, nếu buộc phải phối hợp cần theo dõi sát tình trạng chảy máu. |
Lithium | NSAID có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương do giảm thải trừ qua thận, dẫn đến nguy cơ ngộ độc. |
NSAID khác, thuốc giảm đau hoặc salicylat liều cao | Không nên dùng đồng thời nhiều NSAID vì làm tăng nguy cơ loét, xuất huyết tiêu hóa và tác dụng phụ khác. |
Methotrexat | phối hợp với Ketoprofen làm tăng độc tính trên máu do giảm thải trừ methotrexat. |
Mifepriston | NSAID có thể làm giảm hiệu quả, do đó không dùng trong vòng 8–12 ngày sau khi uống mifepriston. |
Pentoxifyllin | Nguy cơ chảy máu tăng, cần theo dõi lâm sàng và thời gian chảy máu. |
Thuốc hạ huyết áp | NSAID làm giảm tác dụng hạ áp do ức chế tổng hợp prostaglandin giãn mạch. |
Thuốc lợi tiểu | Kết hợp với Ketoprofen có thể giảm hiệu quả điều trị của các thuốc này, đồng thời tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở bệnh nhân mất nước. |
Glycosid tim | NSAID có thể làm nặng thêm suy tim, giảm lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid tim trong máu. |
Corticosteroid | Làm tăng khả năng loét và xuất huyết tiêu hóa. |
Kháng sinh nhóm quinolon | Có thể làm tăng nguy cơ co giật khi phối hợp với NSAID. |
Probenecid | Làm giảm đáng kể thanh thải ketoprofen, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu |
Thuốc ức chế men chuyển & thuốc đối kháng angiotensin II | Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, phối hợp có thể gây suy thận nặng hoặc suy thận cấp. |
Zidovudin | Tăng độc tính trên máu, nguy cơ tụ máu và bầm tím cao hơn, đặc biệt ở bệnh nhân HIV bị rối loạn đông máu. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ nên sử dụng thuốc Nidal Fort 75mg với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để hạn chế các tác dụng phụ.
Không dùng thuốc để kiểm soát đau liên quan tới chấn thương kín, đặc biệt khi có xuất huyết tiềm ẩn hoặc tổn thương hệ thần kinh trung ương.
Ở người suy tim, rối loạn chức năng gan, thận, xơ gan, bệnh thận mạn hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu cần theo dõi sát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân có bất thường chức năng gan hoặc tiền sử bệnh gan cần được kiểm tra men gan định kỳ, nhất là khi dùng kéo dài.
NSAID như Ketoprofen có thể làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đặc biệt khi dùng liều cao và dài ngày. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu. Cần cảnh báo bệnh nhân về dấu hiệu biến cố tim mạch và khám ngay khi xuất hiện triệu chứng.
Xuất huyết, loét, thủng dạ dày - ruột có thể xảy ra bất kỳ lúc nào trong quá trình dùng NSAID, đôi khi không có triệu chứng báo trước. Có thể cân nhắc phối hợp thuốc bảo vệ dạ dày cho nhóm nguy cơ cao.
Người bệnh cần thận trọng, không nên lái xe hay điều khiển máy móc cho đến khi chắc chắn rằng thuốc không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng tập trung.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trong 3 tháng đầu và giữa thai kỳ, thuốc Nidal Fort 75mg chỉ nên được dùng khi thật cần thiết với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất. Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Do nguy cơ tiềm ẩn đối với trẻ nhỏ, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho ketoprofen. Xử trí quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp hỗ trợ thích hợp tùy tình trạng lâm sàng của người bệnh.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Nidal Fort 75mg đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:
- Thuốc Keflafen 75mg có chứa Ketoprofen hàm lượng 75mg được chỉ định để kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp, gout cấp tính, đau lưng, rối loạn khớp và quanh khớp cấp, thoái hoá khớp và viêm xương khớp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây dưới dạng viên nang cứng.
- Thuốc Profenid 50mg bào chế dạng viên nang bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi-Synthelabo Việt Nam. Thuốc được sử dụng để giảm đau và viêm do viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau vai gáy, đau lưng, đau rễ thần kinh, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ketoprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Tác dụng chống viêm của thuốc chủ yếu nhờ vào cơ chế ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin và leukotrien. Ngoài ra, ketoprofen còn có khả năng ức chế hoạt động của bradykinin và giúp ổn định màng lysosom.[1]
9.2 Dược động học
Sau khi dùng qua đường uống, Ketoprofen được hấp thu nhanh chóng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ sau khoảng 0,5 - 2 giờ. Trong máu, hơn 99% ketoprofen gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Thuốc có Thể tích phân bố trung bình vào khoảng 0,1 L/kg. Ketoprofen được chuyển hóa chính thông qua quá trình liên hợp với axit glucuronic. Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa đã liên hợp với axit glucuronic. Thời gian bán thải trong huyết tương của Ketoprofen dao động từ 2 - 4 giờ.
10 Thuốc Nidal Fort 75mg giá bao nhiêu?
Thuốc Nidal Fort 75mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Nidal Fort 75mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nidal Fort 75mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Nidal Fort có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt, hiệu quả trong điều trị viêm khớp, gút cấp, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau bụng kinh.
- Ketoprofen được hấp thu nhanh sau khi uống, giúp thuốc nhanh chóng phát huy tác dụng.
- Bào chế dạng viên nang mềm dễ uống, không gây mùi vị khó chịu.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ Đường tiêu hóa như loét, xuất huyết, thủng dạ dày - tá tràng, đặc biệt khi dùng lâu dài hoặc liều cao.
Tổng 7 hình ảnh






