1 / 10
thuoc nidal day 1 E1541

Nidal Day

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuAmpharco U.S.A, Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A
Số đăng kýVD-25137-16
Dạng bào chếViên nang mềm
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtKetoprofen
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn419
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên Nidal Day có chứa:

  • Ketoprofen: 50mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nidal Day

Nidal Day là thuốc gì? Nidal Day là thuốc giảm đau, chống viêm thuộc nhóm thuốc NSAID (thuốc chống viêm không steroid), được sử dụng trong các trường hợp như:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm khớp thoái hóa.
  • Điều trị đợt gút cấp.
  • Giảm đau liên quan tới cột sống (như viêm cột sống dính khớp, đau lưng).
  • Điều trị bệnh cơ xương cấp.
  • Giảm đau do chấn thương (bong gân, căng cơ).
  • Giảm thống kinh nguyên phát.
  • Giảm đau hậu phẫu. [1]
Thuốc Nidal Day giảm đau và chống viêm, hỗ trợ điều trị viêm khớp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Cao dán Kenon-L giảm đau, kháng viêm, điều trị đau khớp, cơ, bong gân, viêm mô 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nidal Day

3.1 Liều dùng

  • Đau, viêm hoặc bệnh cơ xương cấp: Uống 1-2 viên, 2–3 lần mỗi ngày.
  • Thống kinh nguyên phát: Uống 1 viên, tối đa 3 lần/ngày khi cần.
  • Người suy thận hoặc suy gan: Giảm liều 33–50% so với liều thông thường.
    • Suy thận nhẹ: tối đa 3 viên/ngày.
    • Suy thận vừa: tối đa 2 viên/ngày.
    • Suy gan, Albumin <3,5 g/dL: 2 viên/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nên uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Không dùng cho những người:

  • Dị ứng với ketoprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân hen suyễn, mề đay hoặc phản ứng dị ứng với aspirin/NSAID.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
  • Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Suy tim nặng, suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
  • Sử dụng quanh phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).

==>> Xem thêm: Thuốc Flexidron 120 giảm đau, kháng viêm, hỗ trợ điều trị viêm xương khớp, gút cấp, đau cấp và sau phẫu thuật 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, nôn.

Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100): Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ; táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày; nổi ban, ngứa; phù, mệt mỏi.

Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000): Thiếu máu xuất huyết, thiếu máu do chảy máu; phản ứng phản vệ (bao gồm sốc); dị cảm; rối loạn thị giác, ù tai; hen, cơn hen; viêm miệng, loét dạ dày; viêm gan, tăng men gan, bilirubin cao.

Tần suất chưa biết:

  • Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy, giảm bạch cầu đa nhân trung tính; thay đổi tâm trạng, co giật, rối loạn vị giác, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, hoa mắt, ngủ gà, viêm màng não vô khuẩn; viêm dây thần kinh thị giác; suy tim, phù; cao huyết áp, giãn mạch.
  • Co thắt phế quản, viêm mũi, khó thở; đợt cấp viêm đại tràng/Crohn, xuất huyết/ thủng tiêu hóa, đau dạ dày, phân đen, nôn ra máu; bất thường chức năng gan, vàng da.
  • Mẫn cảm ánh sáng, rụng tóc, nổi mề đay, phù mạch, phát ban bóng nước, hoại tử da, hồng ban đa dạng.
  • Suy thận cấp, viêm ống thận, hội chứng viêm thận; nhức đầu, rối loạn vị giác; nguy cơ huyết khối tim mạch.

6 Tương tác

Ketoprofen có thể tăng nguy cơ xuất huyết và loét tiêu hóa khi dùng cùng các thuốc chống đông, aspirin, corticosteroid hoặc thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin.

Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc kháng angiotensin II có thể làm giảm tưới máu thận, tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân mất nước.

Khi phối hợp với methotrexat liều cao (>15mg/tuần), nguy cơ độc tính huyết học tăng; cần theo dõi xét nghiệm máu và chức năng thận.

Ketoprofen có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương do giảm thải trừ, nên theo dõi sát nồng độ lithium.

Dùng đồng thời với NSAID khác hoặc salicylat liều cao làm tăng tác dụng phụ tiêu hóa.

Phối hợp với kháng sinh quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.

Các thuốc như Tacrolimus, Ciclosporin, glycosid tim khi dùng đồng thời làm tăng nguy cơ độc thận hoặc suy tim, cần giám sát lâm sàng.

Probenecid làm giảm thanh thải ketoprofen, có thể cần điều chỉnh liều.

Phối hợp với zidovudin ở bệnh nhân HIV (+) có thể gây tăng nguy cơ tụ máu khớp và rối loạn đông máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

ệnh nhân suy tim, suy thận, xơ gan, hoặc có chức năng gan/thận bất thường cần giám sát chặt chẽ, vì ketoprofen có thể giảm tưới máu thận và gây tổn thương gan hoặc thận.

Người cao tuổi dễ bị tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, cần bắt đầu với liều thấp.

Người bị hen, viêm mũi mạn tính, viêm xoang hoặc polyp mũi, đặc biệt dị ứng với Aspirin hoặc NSAID khác, có nguy cơ xuất hiện cơn hen hoặc co thắt phế quản khi dùng ketoprofen.

Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu tiêu hóa (corticosteroid, thuốc chống đông, aspirin, thuốc ức chế serotonin), vì có thể tăng độc tính tiêu hóa.

Nidal Day chứa methylparaben, propylparaben, sunset yellow và allura red, có thể gây phản ứng dị ứng ở một số người nhạy cảm.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng ketoprofen trong ba tháng cuối thai kỳ do nguy cơ độc tính tim phổi, rối loạn chức năng thận và chảy máu. Thận trọng trong ba tháng đầu và giữa thai kỳ, giữ liều thấp và thời gian điều trị ngắn.

Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú do chưa có dữ liệu an toàn đầy đủ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều ketoprofen thường nhẹ, gồm buồn ngủ, buồn nôn, nôn và đau thượng vị. Trong các trường hợp hiếm, có thể xảy ra xuất huyết tiêu hóa, tụt hoặc tăng huyết áp, suy thận cấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu; xử trí chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng cơ thể.

7.4 Bảo quản

Để thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và môi trường ẩm ướt.

Nên để thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, xa tầm tay trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Nidal Day hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Profenid 50mg được chỉ định giảm đau, chống viêm cho viêm khớp dạng thấp, viêm khớp gút, viêm cột sống dính khớp, đau cơ xương, thống kinh, đau sau phẫu thuật và hội chứng Reiter.

Thuốc Nidal Fort 75mg được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, các cơn gút cấp, đau cơ xương, đau lưng, thống kinh và giảm đau sau phẫu thuật. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ketoprofen là thuốc thuốc nhóm NSAID có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Tác dụng kháng viêm chủ yếu nhờ ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien, đồng thời thuốc còn có khả năng kháng bradykinin và ổn định màng lysosom. Tuy nhiên, cơ chế chi tiết của Ketoprofen tương tự các NSAID khác vẫn chưa được hiểu đầy đủ, mặc dù hiệu quả lâm sàng trong giảm đau, chống viêm và hạ sốt đã được chứng minh.

9.2 Dược động học

Ketoprofen hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5–2 giờ. Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (>99%), chủ yếu là albumin, với Thể tích phân bố khoảng 0,1 L/kg. Ketoprofen chủ yếu được chuyển hóa qua liên hợp với acid glucuronic, thời gian bán thải trong huyết tương từ 2–4 giờ. Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp glucuronic.

10 Thuốc Nidal Day giá bao nhiêu?

Thuốc Nidal Day hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Nidal Day mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nidal Day để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Nidal Day có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt mạnh, hiệu quả trong điều trị viêm khớp, đau cơ xương, thống kinh và các cơn đau cấp tính.
  • Dạng viên nang mềm dễ nuốt, giải phóng thuốc nhanh, thuận tiện cho bệnh nhân.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây tác dụng phụ tiêu hóa như đau bụng, loét, xuất huyết, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày.
  • Nguy cơ tương tác thuốc cao với các NSAID khác, Thuốc chống đông máu, lithium, methotrexat hoặc corticosteroid, cần theo dõi khi phối hợp.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc nidal day 1 E1541
thuoc nidal day 1 E1541
thuoc nidal day 0 T8814
thuoc nidal day 0 T8814
thuoc nidal day 2 L4287
thuoc nidal day 2 L4287
thuoc nidal day 3 R7824
thuoc nidal day 3 R7824
thuoc nidal day 4 Q6847
thuoc nidal day 4 Q6847
thuoc nidal day 5 B0574
thuoc nidal day 5 B0574
thuoc nidal day 6 L4768
thuoc nidal day 6 L4768
thuoc nidal day 7 S7505
thuoc nidal day 7 S7505
thuoc nidal day 8 C1242
thuoc nidal day 8 C1242
thuoc nidal day 9 F2221
thuoc nidal day 9 F2221

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nidal Day do Nhà sản xuất cung cấp. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Phụ nữ mang thai 2 tháng có sử dụng được không ạ?

    Bởi: Cúc vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc không được khuyến khích sử dụng trong thời gian mang thai ạ. Chỉ dùng khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ thôi ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nidal Day 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nidal Day
    A
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm chất lượng, nhà thuốc uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789