Nicoziral Cream
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên Doanh Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên Doanh Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-31405-18 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5g |
Hoạt chất | Ketoconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2874 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1533 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Nicoziral Cream được chỉ định để điều trị nấm da, niêm mạc ở nhiều vị trí khác nhau như nấm đùi, nấm toàn thân, viêm da bã nhờn, lang ben, nấm Candida. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nicoziral Cream.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi tuýp thuốc Nicoziral Cream chứa:
- Ketoconazol 2%.
- Tá dược: Propylen glycol, Tween 80, Cetyl alcol,…
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nicoziral Cream 5g
Thuốc Nicoziral Cream để điều trị nấm da, niêm mạc như:
Nấm bàn tay.
Nấm đùi.
Nấm toàn thân.
Nguyên nhân thường do:
- Epidermophyton spp.
- Microsporum spp.
- Trichophyton spp.
Nấm lang ben.
Nấm candida.
Viêm da bã nhờn do Malassezia.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nicoziral Cream
Nấm bàn chân:
Nhẹ: 2 lần/ngày, dùng 1 tuần.
Nặng, nấm lan rộng: Sau khi triệu chứng biến mất nên tiếp tục dùng thêm vài ngày để ngừa tái phát.
Trường hợp nhiễm nấm khác:
1-2 lần/ngày.
Sau khi triệu chứng biến mất nên tiếp tục dùng thêm vài ngày để ngừa tái phát.
Thông thường dùng:
- Nấm da toàn thân: 3-4 tuần.
- Lang ben: 2-3 tuần.
Nếu sau 4 tuần dùng không cải thiện nên báo bác sĩ.
Kem bôi lên da sau khi đã vệ sinh cẩn thận với lượng vừa phải.
Các trường hợp viêm da bã nhờn thông thường sẽ tái phát và kéo dài dai dẳng.
Nếu muốn ngừng bôi thì cần dùng thêm vài ngày khi các triệu chứng biến mất để tránh tái phát.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc MaxxZoral điều trị các bệnh nhiễm nấm ở da
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Ít gặp | Không rõ tần suất |
Miễn dịch |
| Quá mẫn |
|
Da, mô mềm | Cảm giác bỏng rát da | Viêm da tiếp xúc Dính da Bọng nước Tróc da Phát ban | Mề đay |
Rối loạn tổng quát | Ban đỏ, ngứa ở nơi dùng thuốc | Dị cảm nơi bôi thuốc Viêm, khô da Chảy máu Kích ứng da Da cảm giác khó chịu |
|
6 Tương tác
Tương tác của Ketoconazol chưa được báo cáo. Khi muốn dùng thuốc nào, đường bôi hay bất cứ đường nào trong khi đang dùng Ketoconazol cần hỏi bác sĩ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không bôi thuốc lên mắt.
Không dùng quá liều.
Da có thể bị kích ứng do kem có chứa:
- Propylene glycol.
- Cetyl alcol.
- Stearyl alcol.
Thành phần Butylhydroxyanisol có thể gây:
- Kích ứng mắt, niêm mạc.
- Viêm da tiếp xúc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Khi quên bôi cần bôi ngay khi nhớ ra.
Nếu phải kết hợp thêm một loại thuốc chứa Corticosteroids dùng ngoài khác thì nên thoa Corticosteroids sáng và thoa thuốc buổi tối và việc dừng Corticosteroids phải giảm từ tư trong 2-3 tuần.
Dùng thêm vài ngày sau khi triệu chứng biến mất để tránh tái phát.
Không bôi lượng thuốc quá lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Kedermfa 5g trị hắc lào, lang ben, nấm, ghẻ lở
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Ketoconazol dùng ngoài da không thấy khiến sức khỏe thai nhi, bà bầu bị ảnh hưởng và cũng không quan sát thấy độc tính trên động vật. Khi dùng ngoài, Ketoconazol không thấy vào huyết tương. Do đó, thuốc có thể bôi trị nấm khi có thai, cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Xử trí | Triệu chứng |
Nơi bôi thuốc có cảm giác:
Các biểu hiện này thường khỏi khi ngừng bôi | Khi nuốt phải thuốc cần: Điều trị triệu chứng Điều trị hỗ trợ |
7.4 Bảo quản
Để kem tránh sáng, nắng nóng.
Không để trẻ nghịch.
8 Sản phẩm thay thế
Ketoconazol Medipharco 2% do Công ty cổ phần Dược phẩm Medipharco sản xuất chứa Ketoconazol 20mg giúp điều trị nhiễm nấm ở da, niêm mạc dưới dạng kem bôi da.
Ketovazol 2% tuýp 5g do Công ty Cổ phần Dược phẩm AGIMEXPHARM sản xuất giúp điều trị nấm da chân, niêm mạc, nấm toàn thân, lang ben,… với giá khoảng 110.000VNĐ/Tuýp 5g.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-31405-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Hasan-Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Ketoconazol là một loại thuốc chống nấm tổng hợp được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng da và nấm, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch như những người mắc bệnh AIDS . Do đặc tính tác dụng phụ nên nó đã được thay thế bằng các thuốc chống nấm mới hơn, chẳng hạn như Fluconazole và itraconazole. Ketoconazol rất ưa mỡ, dẫn đến tích tụ trong các mô mỡ. Các hợp chất triazole ít độc hơn và hiệu quả hơn fluconazole và Itraconazole đã thay thế phần lớn Ketoconazole khi sử dụng nội bộ. Ketoconazol được hấp thu tốt nhất ở nồng độ axit cao nên thuốc kháng axit hoặc các nguyên nhân khác làm giảm nồng độ axit dạ dày sẽ làm giảm khả năng hấp thu của thuốc khi dùng bằng đường uống.
Ketoconazol, ở liều cao, có thể liên kết cạnh tranh với các thụ thể androgen, chẳng hạn như Testosterone và dihydrotestosterone, có thể làm giảm hoạt động của testosterone và dihydrotestosterone trong ung thư tuyến tiền liệt. Ketoconazol cũng có thể ức chế enzyme 17-alpha-hydroxylase và 17,20-lyase, những enzyme cần thiết cho quá trình tổng hợp steroid ở vỏ thượng thận, bao gồm cả testosterone. Ketoconazol ức chế hoạt động của enzym 21-hydroxylase. Enzyme này rất cần thiết để tổng hợp các loại khoáng chất và glucocorticoid, chẳng hạn như cortisol, ở vỏ thượng thận. Bằng cách ức chế các enzym liên quan đến tổng hợp cortisol, ketoconazole có thể là một lựa chọn điều trị cho hội chứng Cushing.
Phổ kháng nấm của Ketoconazol: Candida albicans, Candida tropcialis, Candida glabrata, Cryptococcus neoformans, Candida krusei, Scedosporium spp, Histoplasma Capsulatum, Coccidioides immitis, Blastomyces dermatitidis, Parracoccidioides brasiliensis, Sporothrix schenkii, Penicillium marneffei.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Ketoconazol không vào máu, huyết tương khi bôi trên da.
Nghiên cứu trên trẻ sử dụng 40g Ketoconazol 2% để điều trị viêm da tiết bã nhờn trên 40% diện tích da thấy Ketoconazol vào huyết tương với nồng độ 32-133 ng/ml ở 5 trẻ.
11 Thuốc Nicoziral Cream giá bao nhiêu?
Thuốc Nicoziral Cream 2% 5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Nicoziral Cream mua ở đâu?
Thuốc Nicoziral Cream mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Tuýp kem nhỏ gọn, co thể mang theo mọi nơi.
- Chất kem thấm nhanh, không gây dính như thuốc mỡ.
- Kem do thương hiệu uy tín, đảm bảo vệ sinh, quy trình giám sát nghiêm ngặt, nhà máy GMP-WHO sản xuất.
- Thuốc Nicoziral Cream hiệu quả để điều trị nấm trên da ở nhiều vị trí khác nhau do nhiều chủng nấm gây ra.
- Ketoconazol bôi tại chỗ chứng tỏ hiệu quả lâm sàng cao đối với các tình trạng liên quan đến Malassezia như vảy phấn nhiều màu, viêm da tiết bã.[1]
- Ketoconazol bôi tại chỗ là một liệu pháp bổ trợ hoặc thay thế đầy hứa hẹn trong điều trị rụng tóc nội tiết tố nam.[2]
14 Nhược điểm
- Trẻ không dùng được.
- Bôi lên da có thể bị kích ứng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Franchesca D Choi, Margit L W Juhasz, Natasha Atanaskova Mesinkovska (Ngày đăng 14 tháng 2 năm 2019). Topical ketoconazole: a systematic review of current dermatological applications and future developments, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Jaime R Fields, Peter M Vonu, Reesa L Monir, Jennifer J Schoch (Ngày đăng 2 tháng 1 năm 2020). Topical ketoconazole for the treatment of androgenetic alopecia: A systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2024