1 / 9
thuoc nibixada 50mg 1 A0326

Nibixada 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPolfa Tarchomin, Pabianickie Zaklady Farmaceutyczne Polfa S.A.
Công ty đăng kýPabianickie Zaklady Farmaceutyczne Polfa S.A.
Số đăng kýVN-21096-18
Dạng bào chếViên nén không bao
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtCilostazol
Xuất xứBa Lan
Mã sản phẩmnn479
Chuyên mục Thuốc Chống Kết Tập Tiểu Cầu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Nibixada 50mg chứa:

  • Cilostazol hàm lượng 50mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén không bao.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nibixada 50mg

Thuốc Nibixada 50mg được chỉ định như một lựa chọn thay thế ở bệnh nhân đã thay đổi lối sống và điều trị phù hợp nhưng vẫn còn đau cách hồi ở chân. Thuốc giúp cải thiện khoảng cách đi bộ không đau cũng như khoảng cách đi tối đa. Chỉ định cho bệnh nhân đau cách hồi, không đau khi nghỉ và không có hoại tử mô ( bệnh động mạch ngoại vi giai đoạn II theo Fontaine).[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Vitazol 100 - Cải thiện khoảng cách đi bộ ở người khập khiễng

Thuốc Nibixada 50mg - Cải thiện vận động ở bệnh nhân đau cách hồi

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nibixada 50mg

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo: 2 viên x 2 lần/ngày.

Chỉ nên dùng cilostazol cho bệnh nhân đau cách hồi khi được theo dõi và chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm điều trị bệnh này.

Lưu ý điều trị: Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần tiếp tục thay đổi lối sống (như tăng cường vận động và bỏ thuốc lá) kết hợp với các biện pháp điều trị khác như kiểm soát lipid máu và dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu. Cilostazol không thay thế đượccác thuốc này.

Điều chỉnh liều:

  • Giảm liều còn 1 viên x 2 lần/ngày. nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như một số macrolid, azole chống nấm, thuốc ức chế protease) hoặc ức chế mạnh CYP2C19 (như omeprazol).
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Chưa có đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn.
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều nếu Độ thanh thải creatinin > 25 ml/phút. Chống chỉ định ở bệnh nhân có độ thanh thải < 25 ml/phút.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh gan nhẹ. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng

3.2 Cách dùng

Thuốc Nibixada 50mg được dùng bằng đường uống vào thời điểm trước khi ăn sáng hoặc tối 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Nibixada 50mg.

Suy thận nặng, suy gan trung bình đến nặng.

Suy tim sung huyết.

Nguy cơ chảy máu cao.

Tiền sử rối loạn nhịp tim gồm rung thất, nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu thất đa ổ, hoặc kéo dài khoảng QT dù đã điều trị hay chưa.

Đang dùng cùng lúc từ hai thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu trở lên.

Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim hoặc can thiệp mạch vành trong vòng 6 tháng.

Phụ nữ mang thai.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zilamac 100 cải thiện khoảng cách đi bộ ở người bị đau cách hồi

5 Tác dụng phụ

Rất hay gặp: Đau đầu, tiêu chảy, phân bất thường.

Hay gặp: Bầm tím, Phù, chóng mặt, Viêm mũi, Viêm họng, Phát ban, Ngứa,...

Ít gặp: Thiếu máu, Lo âu, Mất ngủ, Đau nhức cơ, Ớn lạnh, khó thở, Viêm phổi, Ho,..

Hiếm gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, Tăng tạo tiểu cầu, Suy thận.

Không rõ: Xu hướng chảy máu, Chán ăn, Đái ra máu,...

Thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn lúc dùng thuốc Nibixada 50mg.

6 Tương tác

Aspirin: Dùng đồng thời trong thời gian ngắn (< 4 ngày) làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu qua ADP thêm 23–25%. Không ghi nhận rõ ràng nguy cơ chảy máu tăng khi dùng cùng liều Aspirin tương đương so với giả dược.

Clopidogrel và các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác: Không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, PT, aPTT. Không ghi nhận tăng thời gian chảy máu khi dùng đồng thời. Tuy nhiên, cần thận trọng và cân nhắc theo dõi định kỳ thời gian chảy máu, đặc biệt ở bệnh nhân dùng nhiều thuốc chống kết tập tiểu cầu.

Warfarin và các thuốc chống đông khác: Không ảnh hưởng đến chuyển hóa warfarin hoặc các chỉ số đông máu (PT, aPTT, thời gian chảy máu). Tuy nhiên, cần theo dõi sát nguy cơ chảy máu khi dùng phối hợp.

Erythromycin (ức chế CYP3A4 trung bình): Làm tăng AUC của cilostazol 74%, giảm AUC của chất chuyển hóa dehydro 24% và tăng AUC của 4'-trans-hydroxy đáng kể.

Ketoconazole (ức chế mạnh CYP3A4): Tăng AUC của cilostazol 117%, giảm AUC của dehydro 15%, tăng AUC của 4'-trans-hydroxy 87%, dẫn đến tổng hoạt lực tăng 32%.

Lovastatin (cơ chất CYP3A4): Cilostazol làm tăng AUC của lovastatin và acid β-hydroxy lên 70%. Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc có khoảng điều trị hẹp chuyển hóa qua CYP3A4 (như cisaprid, halofantrine, pimozid).

Simvastatin: Cần thận trọng khi dùng đồng thời.

Diltiazem: Tăng AUC của cilostazol 53%.

Omeprazole (ức chế CYP2C19): Tăng AUC của cilostazol 26%, tăng AUC của dehydro 69%, giảm AUC của 4'-trans-hydroxy 31%, dẫn tới tổng hoạt lực tăng 42%.

Nước ép Bưởi chùm (ức chế CYP3A4 ruột): Không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cilostazol.

Thuốc cảm ứng CYP3A4 hoặc CYP2C19 (như Rifampicin, carbamazepin…): Có thể làm thay đổi tác dụng chống kết tập tiểu cầu của cilostazol. Cần theo dõi chặt chẽ.

Thuốc lá (cảm ứng CYP1A2): Làm tăng nồng độ cilostazol trong huyết tương khoảng 18%.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Nibixada 50mg.

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Chỉ nên dùng thuốc Nibixada 50mg ở bệnh nhân đã thay đổi lối sống (tập luyện, ăn uống lành mạnh, ngừng hút thuốc) nhưng vẫn còn triệu chứng.

Cần cân nhắc kỹ nếu phối hợp với các biện pháp điều trị khác như tái thông mạch.

Do cơ chế tác dụng, cilostazol có thể gây nhịp nhanh, loạn nhịp hoặc hạ huyết áp, nhất là ở bệnh nhân có bệnh mạch vành. Tăng nhịp tim khoảng 5–7 nhịp/phút có thể gây đau thắt ngực.

Nguy cơ chảy máu tăng khi phẫu thuật. Nếu không cần duy trì tác dụng chống kết tập tiểu cầu, nên ngưng thuốc Nibixada 50mg ít nhất 5 ngày trước mổ (kể cả tiểu phẫu như nhổ răng).

Đã có báo cáo hiếm về rối loạn huyết học nghiêm trọng (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản). Ngưng thuốc ngay nếu xuất hiện triệu chứng nhiễm trùng, sốt, đau họng hoặc bất thường huyết học.

Thông báo cho bác sĩ nếu muốn dùng chung thuốc Nibixada 50mg với bất kỳ sản phẩm nào khác để tránh tương tác có thể xảy ra.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Nibixada 50mg không dùng cho phụ nữ mang thai bà mẹ cho con bú vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Nibixada 50mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Nibixada 50mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Pasquale-50 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất.
  • Thuốc Noclaud 50mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Egis Pharmaceuticals Private Limited Company sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý học: Tác nhân chống huyết khối, ức chế kết tập tiểu cầu.

Cilostazol cùng với một số chất chuyển hóa là chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase loại II (PDE III), làm giảm quá trình thoái hóa AMP vòng (cAMP). Kết quả là nồng độ cAMP trong tiểu cầu và thành mạch tăng lên, dẫn đến ức chế hiện tượng kết tụ tiểu cầu và gây giãn mạch.

9.2 Dược động học

9.3 Hấp thu

Sau khi dùng cilostazol 100 mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân bệnh động mạch ngoại biên, trạng thái ổn định đạt được trong vòng 4 ngày.

9.3.1 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 95–98%, chủ yếu với Albumin.

Chất chuyển hóa dehydro và 4'-trans-hydroxy liên kết lần lượt là 97,4% và 66%.

9.3.2 Chuyển hóa

Chuyển hoá chủ yếu qua gan, bởi enzym cytochrome P-450, chủ yếu là CYP3A4, sau đó là CYP2C19 và ít hơn là CYP1A2.

Có hai chất chuyển hóa chính là dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy cilostazol.

9.3.3 Thải trừ

Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (~74%), phần còn lại qua phân.

Thời gian bán thải biểu kiến của cilostazol khoảng 10,5 giờ.

10 Thuốc Nibixada 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Nibixada 50mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Nibixada 50mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Nibixada 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Nibixada 50mg được sản xuất bởi Pabianickie Zaklady Farmaceutyczne Polfa S.A, công ty dược phẩm lâu đời của Ba Lan với quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.
  • Viên nén không bao tiện lợi giúp người dùng dễ dàng uống và hấp thu thuốc nhanh.
  • Cilostazol cải thiện khoảng cách đi bộ không đau ban đầu (tăng trung bình 26,49 mét) và khoảng cách đi bộ tuyệt đối (tăng trung bình 39,57 mét) ở bệnh nhân đau cách hồi ổn định so với giả dược.[2]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Nibixada 50mg có thể gây tác dụng phụ rất hay gặp như đau đầu và tiêu chảy gây bất tiện cho bệnh nhân.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc nibixada 50mg 1 A0326
thuoc nibixada 50mg 1 A0326
thuoc nibixada 50mg 2 P6680
thuoc nibixada 50mg 2 P6680
thuoc nibixada 50mg 3 I3053
thuoc nibixada 50mg 3 I3053
thuoc nibixada 50mg 4 C0316
thuoc nibixada 50mg 4 C0316
thuoc nibixada 50mg 5 R7670
thuoc nibixada 50mg 5 R7670
thuoc nibixada 50mg 6 S7656
thuoc nibixada 50mg 6 S7656
thuoc nibixada 50mg 7 L4020
thuoc nibixada 50mg 7 L4020
thuoc nibixada 50mg 8 N5007
thuoc nibixada 50mg 8 N5007
thuoc nibixada 50mg 9 U8646
thuoc nibixada 50mg 9 U8646

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Brown T, Forster RB, Cleanthis M, Mikhailidis DP, Stansby G, Stewart M, (Ngày đăng: Ngày 30 tháng 6 năm 2021), Cilostazol for intermittent claudication, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Ngày dùng mấy lần vậy

    Bởi: Thuý vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Nibixada 50mg được dùng 2 lần mỗi ngày, 1 lần 2 viên ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nibixada 50mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nibixada 50mg
    D
    Điểm đánh giá: 5/5

    chăm sóc khách hàng tốt, thuốc dùng thấy đỡ bệnh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789