Newmetforn 1g Inj.
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | BCWorld Pharm, BCWorld Pharm.Co.,Ltd |
Công ty đăng ký | Hana Pharm. Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-15453-12 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | AA5648 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4868 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Newmetforn 1g được chỉ định để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn có nhạy cảm với Meropenem. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Newmetforn 1g Inj.
1 Thành phần
Thành phần Newmetforn 1g Inj.
Meropenem Trihydrate chứa 1g Meropenem.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Newmetforn 1g Inj.
2.1 Tác dụng của thuốc Newmetforn 1g Inj.
2.1.1 Dược lực học
Là một kháng sinh phổ rộng trong nhóm Carbapenem, có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc cùng nhóm như Imipenem, Ertapenem. Meropenem bền vững dưới tác dụng thủy phân của Dehydropeptidase 1 ở vi nhung mao ống thận.
Meropenem có tác dụng diệt khuẩn bằng cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào nhờ thấm qua thành tế bào của hầu hết vi khuẩn Gram âm và Gram dương, gắn vào protein liên kết penicillin (PBP) và làm bất hoạt protein này. Meropenem có ái lực mạnh nhất với Meropenem 2,3,4 của Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa; PBP 1, 2 và 4 của Staphylococcus aureus.
Phổ tác dụng của Meropenem bao gồm hầu hết các vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn kỵ khí. Tác dụng của Meropenem so với Imipenem thì mạnh hơn trên Enterobacteriaceae và kém hơn trên vi khuẩn Gram dương. Dưới đây là tác dụng của Meropenem đã được nghiên cứu trên invivo và trên lâm sàng:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc | Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm penicilin), S. pyogenes, S. agalactiae, Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết beta-lactamase, không bao gồm các chủng kháng Oxacillin/Methicillin), Enterococcus faecalis (không bao gồm chủng kháng Vancomycin) và S.viridans. |
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc | Escherichia coli, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta-lactamase), Klebsiella pneumoniae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa. |
Các vi khuẩn kỵ khí | Bacteroides fragilis, B. thetaiotaomicron và Peptostreptococcus. |
Kháng chéo: Hiện tượng kháng chéo có xảy ra giữa các kháng sinh cùng nhóm: Meropenem và các kháng sinh trong nhóm Carbapenem khác. Cơ chế kháng thuốc: Do giảm sản xuất Porin nên tính thấm của màng vi khuẩn Gram âm giảm, giảm ái lực đối với PBP, tăng vận chuyển tích cực thuốc ra ngoài tế bào vi khuẩn, beta lactamase cũng có thể thủy phân các Carbapenem.
2.1.2 Dược động học
Sau tiêm tĩnh mạch 1g Meropenem, sau 5 phút nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương đo được là 112mcg/ml.
Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và tổ chức trong cơ thể bao gồm cả dịch não tủy và mật. Thuôc liên kết với protein huyết tương khoảng 2%.
Nửa đời thải trừ kéo dài 1 giờ, thời gian này có thể bị kéo dài hơn đối với bệnh nhân suy thận. Meropenem thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 70% liều dùng được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu. Khoảng phần nhỏ 2% thải trừ qua phân. Thuốc không bị loại trừ bởi thẩm tách máu.
2.2 Chỉ định thuốc Newmetforn 1g Inj.
Được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm hoặc vi khuẩn Gram dương có nhạy cảm với thuốc bao gồm:
Viêm phổi( viêm phổi cộng đồng mắc phải tại bệnh viện), viêm phế quản, viêm phổi ở bệnh nhân xơ hang.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.
Nhiễm khuẩn trong và sau đẻ.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng.
Viêm màng não nhiễm khuẩn cấp tính, bệnh nhân sốt do giảm bạch cầu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pimenem 1g: tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Newmetforn 1g Inj.
3.1 Liều dùng thuốc Newmetforn 1g Inj.
Liều dùng thuốc Newmetforn Inj. 1g còn tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và đáp ứng thuốc của người bệnh.
Người lớn | Trẻ em | Bệnh nhân suy thận . | ||
Trẻ từ 3 tháng đến 11 tuổi, cân nặng dưới 50 kg | Trẻ cân nặng từ 50kg trở lên dùng liều như người lớn. | |||
Viêm phổi (viêm phổi cộng đồng hoặc mắc phải tại bệnh viện), nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng, nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh con, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da | 500mg-1g/8 giờ 1 lần sử dụng. | 10 mg/kg hoặc 20 mg/kg, mỗi lần cách nhau 8 giờ. | 500mg-1g/8 giờ 1 lần sử dụng. | Cần giảm liều Meropenem khi dùng cho bệnh nhân có Clcr ≤ 50 ml/phút. Bệnh nhân có Clcr từ 26 - 50 ml/phút dùng liều thông thường: mỗi 12 giờ, Bệnh nhân có Clcr từ 10 - 25 ml/phút dùng nửa liều thông thường mỗi 12 giờ và dưới 10 ml/phút dùng nửa liều thông thường mỗi 24 giờ |
Viêm phế quản phổi ở bệnh nhân xơ hang, viêm màng não | 2g/8 giờ 1 lần sử dụng. | 40 mg/kg, mỗi lần cách nhau 8 giờ. | 2g/8 giờ 1 lần sử dụng. | |
Sốt do giảm bạch cầu | 1g/8 giờ 1 lần sử dụng. | 20 mg/kg mỗi lần cách nhau 8 giờ. | 1g/8 giờ 1 lần sử dụng. |
Chưa có kinh nghiệm cũng như báo cáo về sử dụng Meropenem ở bệnh nhân nhi bị suy thận.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu Clcr ≥ 50 ml/phút.
3.2 Cách dùng thuốc Newmetforn 1g Inj. hiệu quả
Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Khi dùng thuốc phải do nhân viên y tế có chuyên môn kỹ thuật sử dụng kỹ tiêm, không tự ý sử dụng thuốc.
Sử dụng đường tĩnh mạch có thể tiêm hoặc truyền:
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan lọ thuốc Newmetforn Inj. 1g với 20ml nước cất pha tiêm để tạo dung dịch có nồng độ khoảng 50 mg/ml và tiêm chậm trong 3 đến 5 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Meropenem được hòa tan trong dung môi tương thích và truyền trong khoảng 15 đến 30 phút.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Meropenem hoặc Carbapenem.
Có tiền sử bị phản ứng phản vệ khi dùng beta-lactam.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Merugold I.V - Ức chế sự phát triển của vi khuẩn
5 Tác dụng phụ
Phản ứng có thể hay gặp nhất là đau hoặc xuất hiện tình trạng viêm tại nơi tiêm. [1] Dưới đây là một số phản ứng khác có thể xảy ra và tần suấ xảy ra của chúng:
Thường gặp, ADR 1/100 | Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000 | Hiếm gặp, 1/1 000 > ADR > 1/10 000 hoặc tần suất chưa xác định | |
Máu và hệ bạch huyết | Tăng tiểu cầu. | Giảm bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. | Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu. |
Thần kinh | Đau đầu. | Dị cảm. | Co giật. |
Tiêu hóa | Táo bón, tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng. | Viêm đại tràng do dùng kháng sinh. | |
Gan, mật | Tăng transaminase, phosphatase kiềm, lactic dehydrogenase huyết thanh. | Tăng bilirubin huyết thanh. | |
Da | Mẩn, ngứa. | Mày đay. | Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell. |
Tại chỗ tiêm | Viêm, đau. | Viêm tĩnh mạch huyết khối. | |
Nhiễm khuẩn | Nhiễm nấm Candida ở miệng và âm đạo. | ||
Tiết niệu | Tăng urê và creatinin máu. | ||
Miễn dịch: | Phù Quincke, phản ứng phản vệ. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu xảy ra các ADR nghiêm trọng, cần ngừng dùng Meropenem và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Khi bệnh nhân bị co giật hoặc gặp các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương, cần giảm liều hoặc ngừng dùng Meropenem.
Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị bằng Meropenem, cần theo dõi và có chẩn đoán, điều trị phù hợp.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác | Xử Lý |
Aminoglycosid | Tương tác dược lực học, hiệp đồng tác dụng trên vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa. | Cần lưu ý khi sử dụng. |
Probenecid | Probenecid làm giảm bài tiết Meropenem qua ống thận, làm tăng nồng độ thuốc trong máu và kéo dài thời gian thải trừ thuốc | Nên tránh sử dụng đồng thời. |
Acid valproic | Meropenem làm giảm nồng độ Acid valproic xuống dưới giới hạn điều trị mong muốn | Cần thận trọng khi dùng phối hợp. |
Thuốc chống đông máu dùng đường uống | Meropenem có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin khi dùng đồng thời | Cần thận trọng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm Beta-lactam (bao gồm các Penicilin, Cephalosporin), do tăng nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với nhiều dị nguyên khác nhau cũng tăng nguy cơ bị phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng với Beta-lactam.
Giảm tiểu cần được báo cáo ở bệnh nhân suy thận. Cần giảm liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận (Clcr ≤ 50 ml/phút trở xuống).
Co giật và các phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương, nguy cơ tăng lên ở những bệnh
nhân sẵn có bệnh ở hệ thống thần kinh trung ương (ví dụ như tổn thương não, tiền sử động kinh) hoặc bị viêm màng não do vi khuẩn, và/hoặc suy chức năng thận. Cần giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc.
Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể làm quá phát các loại nấm và vi khuẩn không nhạy cảm. Viêm đại tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan đến C.difficile. Vì vậy cần theo dõi và có chẩn đoán phù hợp nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị.
Cần theo dõi chức năng gan định kỳ khi sử dụng Newmetforn 1g Inj. đặc biệt ở các bệnh nhân đã có bệnh gan từ trước vì Meropenem có thể gây độc với gan.
Sử dụng Meropenem có thể gây dương tính giả khi làm test Coomb trực tiếp hoặc gián tiếp
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về hiệu quả cũng như độ an toàn khi sử dụng Newmetforn Inj. 1g trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần thận trọng khi sử dụng trên 2 nhóm đối tượng này
7.2 Xử trí khi quá liều
Thường xảy ra trên bệnh nhân suy thận mà không hiệu chỉnh liều phù hợp.
Biểu hiện khi sử dụng quá liều chính là các ADR của thuốc, tuy nhiên các triệu chứng thường sẽ giảm bớt hoặc hết khi ngừng thuốc hoặc giảm liều.
Có thể cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều Meropenem.
Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thuốc dung nạp tốt và sẽ nhanh chóng thải trừ qua thận.
Thẩm tách máu giúp thải trừ Meropenem và các chất chuyển hóa của thuốc.
7.3 Bảo quản
Lọ thuốc bột bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 25 độ C.
Dung dịch thuốc sau khi hoàn tan nước cất có nồng độ 50 mg/ml có thể ổn định trong khoảng 2 giờ ở nhiệt độ phòng (15 - 25 độ C) hoặc khoảng 12 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (4 độ C).
Dung dịch thuốc được pha loãng để truyền tĩnh mạch, nồng độ 1 - 20 mg/ml: Nếu pha trong dung dịch Natri clorid 0,9% sẽ ổn định trong 4 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 24 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh; nếu pha trong Glucose 5% sẽ ổn định trong 1 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trong 4 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh.
8 Nhà sản xuất
SĐK (nếu có): VN-15453-12.
Nhà sản xuất: BCWorld Pharm.Co.,Ltd - Hàn Quốc.
Công ty đăng ký: Hana Pharm. Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Newmetforn 1g Inj. giá bao nhiêu?
Thuốc Newmetforn 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Newmetforn 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Newmetforn 1g Inj. mua ở đâu?
Thuốc Newmetforn Inj. 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Newmetforn Inj. 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Newmetforn chứa 1g Meropenem-đây là một kháng sinh phổ rộng dung nạp tốt và có tác dụng diệt khuẩn đối với một số vi khuẩn Gram âm, Gram dương, vi khuẩn kỵ khí. Meropenem đi vào cả dịch tùy và qua hàng rào máu não.
- Meropenem đường tiêm được chứng minh ổn định và cho kết quả điều trị hiệu quả với các bệnh nhiễm trùng bao gồm nhiễm trùng do nhiều loại vi khuẩn ở cả người lớn và trẻ em với hiệu quả tương đương Imipenem/ Cilastatin và nhiều phác đồ điều trị khác. [2]
- So với các phương pháp điều trị kết hợp dựa trên Cephalosporin, đơn trị liệu Meropenem có thể hiệu quả hơn trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới ở bệnh viện, nhiễm trùng nghiêm trọng ở người lớn và trẻ em ở trong ICU( chăm sóc tích cực). [3]
- Dạng bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm truyền cho tác dụng nhanh chóng với nồng độ đạt đỉnh sau 5 phút sử dụng. Dạng bột pha tiêm dễ dàng bảo quản hơn so với các thuốc dung dịch.
- Được sản xuất bởi công ty BCWorld Pharm với nhà máy ở Hàn Quốc đạt chuẩn chất lượng GMP và nhập khẩu nguyên hộp về Việt Nam và được Bộ y Tế cấp phép lưu hành.
12 Nhược điểm
- Cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế khi sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng.
- Có thể gặp một số tác dụng phụ hoặc tương tác khi dùng thuốc.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia WebMD, Meropenem Vial - Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 27/12/2022
- ^ L R Wiseman, A J Wagstaff, R N Brogden, H M Bryson ( xuất bản tháng 07/1995) Meropenem. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and clinical efficacy, PubMed. Truy cập ngày 27/12/2022
- ^ M Hurst, H M Lamb ( xuất bản ngày 27/12/2022) Meropenem: a review of its use in patients in intensive care, PubMed. Truy cập ngày 27/12/2022