Neurotrivit
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Phapharco, Công ty cổ phần Dược và Vật tư y tế Bình Thuận |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược và Vật tư y tế Bình Thuận |
Số đăng ký | 893110074700 (SĐK cũ: VD-29286-18) |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1352 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Neurotrivit bao gồm:
- Vitamin B12 hàm lượng 200mcg.
- Vitamin B1 hàm lượng 100mg.
- Vitamin B6 hàm lượng 200mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao đường.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neurotrivit
Thuốc Neurotrivit là có tác dụng gì? Neurotrivit được dùng trong:
- Các rối loạn thần kinh ngoại vi như tê các đầu chi, đau dây thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh, đau dây thần kinh sinh ba, viêm đa dây thần kinh, đau thần kinh tọa, đau lưng - thắt lưng và hội chứng vai-cánh tay.[1]
- Dùng để giảm đau ở tình trạng đau dây thần kinh.
- Những rối loạn xảy ra do thiếu vitamin B1, B12, B6.
- Các bệnh lý thần kinh ở tiểu đường, do nghiện rượu hoặc do thuốc.
- Chữa trị hỗ trợ cho bệnh đau khớp.

==>> Đọc thêm: Thuốc Vitamin 3B Mediplantex điều trị các chứng thiếu các Vitamin B1, B2, B6
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neurotrivit Phapharco
3.1 Liều dùng
Sử dụng khoảng từ 2 đến 3 lần mỗi ngày, mỗi lần dùng 1 viên nén.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Neurotrivit cùng với nước.
4 Chống chỉ định
Không dùng khi quá mẫn thành phần trong viên Neurotrivit, người đang cho con bú, mang bầu hoặc đối tượng có bệnh cơ địa dị ứng.
Cũng không dùng ở các trường hợp bị u ác tính do vitamin B12 trong thuốc có thể khiến u tiến triển.
5 Tác dụng phụ
Với vitamin B1: Rất hiếm xảy ra phản ứng phụ, thường là kiểu dị ứng. Hiếm gặp phải mày đay, sốc quá mẫn, khó thở, đổ nhiều mồ hôi, ngứa, tăng huyết áp cấp và ban da.
Với vitamin B6: Thường không gây độc, sử dụng lâu ngày ở liều 10mg mỗi ngày được coi là an toàn. Tuy nhiên nếu dùng liều 200mg hoặc cao hơn/ngày trong thời gian dài có thể dẫn tới bệnh về thần kinh. Các biểu hiện khác gồm tăng AST, lơ mơ buồn ngủ, ói mửa, nhức đầu,...
Với vitamin B12: Hiếm xảy ra sốt, phản vệ, ngứa, đỏ da,...
6 Tương tác
Vitamin B1 trong viên thuốc có thể gây gia tăng tác dụng của những thuốc chẹn thần kinh cơ.
Tác dụng Levodopa trong chữa trị bệnh lý Parkinson bị giảm khi dùng cùng Pyridoxin. Dùng cùng những chế phẩm chứa Levodopa-Benserazid hoặc là Levodopa-Carbidopa sẽ không xảy ra tình trạng này.
Sử dụng liều lượng 200mg mỗi ngày có thể khiến nồng độ Phenytoin và Phenobarbital ở máu bị giảm 40-50% trên 1 số bệnh nhân.
Pyridoxin giúp làm nhẹ bớt tình trạng trầm cảm trên nữ giới uống thuốc tránh thai.
Các thuốc như Colchicin, Neomycin, chất đối kháng histamin H2 và Acid aminosalicylic có thể gây giảm hấp thu vitamin B12 từ tiêu hóa,
Nồng độ vitamin B12 ở huyết thanh có thể giảm nếu uống cùng thuốc ngừa thai. Thuốc uống ngừa thai cũng có thể tăng nhu cầu về Pyridoxin của cơ thể.
Thuốc tiêm Cloramphenicol có thể gây giảm tác dụng của vitamin B12 trên các trường hợp thiếu máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cẩn trọng với các đối tượng có tiền sử mẫn cảm với vitamin B12, trường hợp có tiền sử bị dị ứng penicillin có thể sẽ dị ứng với vitamin B1.
Sử dụng liều cao 200mg vitamin B6 trên 30 ngày có thể sẽ gây nên tình trạng lệ thuộc với Pyridoxin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cẩn trọng khi dùng Neurotrivit trong thai kỳ, nhất là ở 3 tháng đầu.
Liều lớn của vitamin B6 có nguy cơ gây ức chế việc tiết prolactin, do đó cần phải thận trọng nếu dùng trên người nuôi con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy thuốc Neurotrivit ảnh hưởng đến các hoạt động gồm điều khiển tàu xe, vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Người bệnh sử dụng vitamin B6 liều lớn, cụ thể là 2-7g mỗi ngày (hoặc trên mức 0,2g/ngày trong vòng hơn 2 tháng) sẽ làm tiến triển những bệnh thần kinh giác quan kèm với biểu hiện tê cóng chân tay, mất điều hòa . Những biểu hiện này có thể giảm bớt trong 6 tháng khi ngưng dùng vitamin B6.
7.5 Bảo quản
Nơi bảo quản Neurotrivit phải khô mát, dưới 30 độ C, tránh ẩm.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Vitamin B1B6B12 Danapha điều trị và phòng thiếu vitamin nhóm B
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Neurotrivit hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Vitamin B1+B6+PP Mediplantex đến từ hãng Mediplantex có tác dụng chữa trị cho người thiếu vitamin B nhờ có các thành phần Vitamin PP, B1 và B6 đồng hàm lượng 12,5mg.
VitBtri của Dược Hà Tĩnh, mỗi viên nén gồm 125mcg Cyanocobalamin, 125mg Thiamin mononitrat và 125mg Pyridoxin HCl. Sản phẩm có thể chữa trị những tình trạng do việc thiếu hụt vitamin B12, B1 và B6 gây ra.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Neurotrivit là thuốc gì? Thuốc Neurotrivit có chứa các vitamin B1, B12 và B6 với cơ chế như sau:
Vitamin B1: Chuyển đổi thành dạng Thiamin pyrophosphat sau khi vào trong cơ thể, dạng này hoạt động như coenzym của hoạt động chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của những alpha-cetoglutarat, alpha-cetoacid như pyruvat. Ngoài ra còn có vai trò trong việc dùng pentose ở chu trình hexose monophosphat. Cơ thể bị thiếu vitamin B1 sẽ gây ảnh hưởng cho quá trình oxy hóa alpha-cetoacid, dẫn đến tình trạng gia tăng pyruvic trong máu, điều này giúp chẩn đoán việc thiếu thiamin.
Vitamin B6: Pyridoxamin phosphat và Pyridoxin phosphat là kết quả biến đổi từ vitamin B6 sau khi vitamin này đi vào cơ thể. Chúng như coenzym ở các chuyển hóa lipid, protein cũng như glucid. Pyridoxin còn góp mặt ở tổng hợp hemoglobulin và GABA.
Vitamin B12: Được chuyển đổi thành 5-deoxyadenosylcobalamin và methylcobalamin, đây là những coenzym hoạt động, rất cần với sự tăng trưởng, sao chép của các tế bào. Methylcobalamin là nguyên liệu cần để tạo nên methionin và dẫn chất S-adenosylmethionin từ homocystein. Nếu không đủ nồng độ vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng suy giảm chức năng 1 số dạng Acid Folic cần tiết ở tế bào. Vitamin b12 cũng rất cần đối với với các mô sở hữu tốc độ tăng trưởng mạnh. Nếu như thiếu vitamin B12 sẽ dẫn tới việc hủy myelin sợi thần kinh.
9.2 Dược động học
Vitamin B1: Hấp thu vitamin này từ đồ ăn hàng ngày qua hệ tiêu hóa nhờ cơ chế vận chuyển tích cực có sự phụ thuộc Na+, khi mà lượng thiamin ở trong tiêu hóa cao thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Nếu như hấp thu vượt nhu cầu tối thiểu thì phần dư thừa được thải ở dạng thiamin nguyên vẹn vào trong nước tiểu.
Vitamin B6: Sau khi uống, vitamin B6 được hấp thu qua tiêu hóa, phần lớn vitamin này được tích trữ tại gan, một phần trữ ở não, cơ. Chủ yếu đào thải theo dạng chuyển hóa. Nếu phần thừa vượt nhu cầu hàng ngày, phần lớn thuốc sẽ bị thải ra ngoài khi ở dạng gốc.
Vitamin B12: Hấp thu vitamin B12 qua ruột diễn ra nhanh, chủ yếu tại hồi tràng thông qua cơ chế tích cực và cơ chế thụ động (nếu như lượng sử dụng nhiều). Cho phép hấp thu các liều sinh lý, nhưng cần sự hiện diện của glycoprotein (yếu tố nội tại) do tế bào thành của niêm mạc dạ dày tiết ra.
10 Thuốc Neurotrivit giá bao nhiêu?
Thuốc Neurotrivit hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Neurotrivit mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Neurotrivit trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Sự kết hợp của 3 vitamin B là B1, B12 và B6 giúp thuốc Neurotrivit có hiệu quả trong giảm đau dây thần kinh, chữa trị những rối loạn do thiếu 3 vitamin này cũng như rối loạn ở TK ngoại vi.
- Thuốc được chia liều khá dễ nhớ.
- Không thấy sự ảnh hưởng của Neurotrivit tới hoạt động gồm lái xe, điều khiển và vận hành máy móc.
13 Nhược điểm
- Thuốc Neurotrivit không dùng cho đối tượng có bệnh cơ địa dị ứng.
- Có thể xảy ra mày đay, ngứa, ói mửa, đỏ da trong thời gian chữa trị.
Tổng 15 hình ảnh














