Neucotic 300mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), Công ty Cổ phần Dược-TTBYT Bình Định |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược-TTBYT Bình Định |
Số đăng ký | VD-27264-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Gabapentin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5238 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2626 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neucotic 300mg được chỉ định sử dụng một mình hoặc hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Neucotic.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Neucotic 300mg
Trong mỗi viên Neucotic có chứa:
Gabapentin:.....................300mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neucotic 300mg
2.1 Tác dụng của thuốc Neucotic 300mg
2.1.1 Dược lực học
Gabapentin là một chất hóa học có cấu trúc tương tự với các dẫn chất của chất ức chế dẫn truyền GABA. Cơ chế hoạt động của gabapentin trong các nghiên cứu cho thấy chúng gắn vào các thụ thể alpha 2- delta của kênh Canxi để ngăn chặn sự giải phóng các tế bào dẫn truyền cảm giác đau và co giật trong các sợi thần kinh.
Gabapentin không tương tác trực tiếp với GABA nên không làm ảnh hưởng đến nồng độ và hoạt động của GABA trong hệ thần kinh.
2.1.2 Dược động học
Gabapentin được hấp thu vào cơ thể theo cơ chế thẩm thấu. Sinh khả dụng của thuốc là 60% ổn định ở liều 900mg/ ngày, thời gian đạt nồng độ đỉnh là 2-3 giờ, thuốc ở trạng thái ổn định sau 1-2 ngày sử dụng.
Sau khi hấp thu, gabapentin phân bố và được tìm thấy ở khắp cơ thể, đi qua sữa mẹ, liên kết với protein trong huyết tương rất kém (chỉ khoảng 3%).
Quá trình chuyển hóa gần như không xảy ra, gabapentin sau đó thải trừ gần như hoàn toàn ở dạng ban đầu qua thận, chức năng thận (độ thanh thải creatinin) làm thay đổi thời gian thanh thải của thuốc; thời gian bán thải của gabapentin ở người thận bình thường là 5-7 giờ.
Độ tuổi cũng ảnh hưởng đến thời gian thải trừ thuốc:
- Người lớn tuổi chức năng thận kém: thời gian bán thải tăng.
- Trẻ em > 5 tuổi: độ thanh thải gabapentin tương tự người lớn.
- Trẻ em 3-5 tuổi: độ thanh thải thay đổi theo cân nặng, nhưng cao hơn người lớn nên cần dùng liều cao hơn.
- Trẻ em <1 tuổi: độ thanh thải thay đổi phức tạp.
3 Chỉ định thuốc Neucotic 300mg
Neucotic là thuốc chống động kinh thế hệ 2, được sử dụng trong trường hợp:
Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bố có/ không kèm theo cơn co giật thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Neucotic được sử dụng đơn độc trong điều trị bênh lý động kinh có/ không có co giật thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Ngoài ra có thể sử dụng thuốc Neucotin trong điều trị giảm đau thần kinh (bệnh zona, biến chứng tiểu đường,..) ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Gabapentin 300 - Điều trị động kinh cục bộ
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neucotic 300mg
4.1 Liều dùng thuốc Neucotic 300mg
4.1.1 Chống động kinh
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 |
1 viên x 1 lần/ ngày | 1 viên x 2 lần/ ngày | 1 viên x 3 lần/ ngày |
hoặc bắt đầu điều trị với liều 1 viên x 3 lần/ ngày, theo dõi cải thiện của bệnh nhân, sau 2-3 ngày có thể cân nhắc tăng liều, mỗi lần tăng từ 1 viên/ ngày; liều trung bình là từ 3 - 12 viên/ ngày, tối đa cho phép bệnh nhân dùng 16 viên/ ngày.
- Người lớn tuổi (> 65t) và người suy thận: cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) | Liều hiệu chỉnh |
50-79 | 2 - 6 viên/ ngày chia làm 3 lần uống |
30-49 | 1-3 viên/ ngày chia làm 3 lần uống |
15-29 | 1-2 viên/ ngày chia làm 3 lần uống cách nhật |
<15 | 1 viên/ ngày chia 3 lần, uống cách nhật |
Thẩm phân máu | Ở bệnh nhân lần đầu sử dụng gabapentin, liều dung nạp là 400-600mg (tương đương 4/3 - 2 viên), sau đó giảm xuống ⅔ - 1 viên mỗi 4 giờ |
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: liều được tính dựa trên cân nặng của bệnh nhân: khởi đầu ở liều 10-15mg/kg/ngày, hiệu quả đạt được sau 3 ngày; theo dõi tăng liều, liều hiệu quả được ghi nhận là 25-35mg/kg/ngày và tối đa có thể sử dụng 50mg/kg/ngày.
4.1.2 Điều trị đau thần kinh
Người lớn
Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 |
1 viên x 1 lần/ ngày | 1 viên x 2 lần/ ngày | 1 viên x 3 lần/ ngày |
hoặc bắt đầu điều trị với liều 1 viên x 3 lần/ ngày, theo dõi cải thiện của bệnh nhân, sau 2-3 ngày có thể cân nhắc tăng liều, mỗi lần tăng từ 1 viên/ ngày; liều trung bình là từ 3 - 12 viên/ ngày, tối đa cho phép bệnh nhân dùng 16 viên/ ngày.
4.2 Cách dùng thuốc Neucotic 300mg hiệu quả
Thuốc Neucotic 300mg được dùng theo đường uống thông thường và có thể sử dụng bất kỳ thời gian nào trong ngày.
Do thời gian bán thải ngắn, để đạt hiệu quả tối ưu nên chia liều sử dụng Neucotic thành 3 lần trong ngày, khoảng cách giữa 2 lần liên tiếp không quá 12 giờ.
5 Chống chỉ định
Không sử dụng Neucotic 300mg cho bệnh nhân dị ứng với gabapentin hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prepentin 75mg - Giảm đau thần kinh hiệu quả
6 Tác dụng phụ
ADR của gabapentin được trình bày trong bảng dưới đây:
Hệ cơ quan | ADR | Tần suất |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
| Nhiễm virut | Rất hay gặp |
Nhiễm trùng phổi, đường hô hấp, nhiễm trùng niệu, nhiễm trùng, viêm tai giữa | Thường gặp | |
Rối loạn máu và bạch huyết
| Giảm bạch cầu | Thường gặp |
Giảm tiểu cầu | Chưa biết | |
Rối loạn miễn dịch
| Phản ứng dị ứng (nổi mề đay) | Ít gặp |
Hội chứng quá mẫn: sốt, phát ban, viêm gan, sưng hạch, tăng bạch cầu acid,. | Chưa biết | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
| Chán ăn, tăng thèm ăn. | Thường gặp |
Tăng đường huyết (thường thấy ở bệnh nhân tiểu đường) | Ít gặp | |
Hạ natri máu | Chưa biết | |
Rối loạn tâm thần
| Thái độ thù địch; lú lẫn và rối loạn cảm xúc; trầm cảm; lo âu; căng thẳng; suy nghĩ không bình thường | Thường gặp |
Ảo giác. | Chưa biết | |
Rối loạn hệ thần kinh
| Buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa. | Rất thường gặp |
Co giật, tăng đông, rối loạn vận ngôn, mất trí nhớ, run, mất ngủ, nhức đầu, giảm cảm giác, phối hợp bất thường, rung giật nhãn cầu, tăng, giảm hoặc mất phản xạ | Thường gặp | |
Sự giảm động, suy giảm tinh thần | Ít gặp | |
Mất ý thức | Hiếm gặp | |
Rối loạn vận động khác (hội chứng múa giật, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ) | Chưa biết | |
Rối loạn mắt | Giảm thị lực, nhìn 1 thành 2 | Thường gặp |
Rối loạn tai và mê đạo tai
| Chóng mặt mê đạo | Thường gặp |
Sự ù tai | Chưa biết | |
Rối loạn tim mạch | Đánh trống ngực | Ít gặp |
Rối loạn mạch máu | Tăng huyết áp, giãn mạch | Thường gặp |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở, viêm phế quản, viêm họng, ho, viêm mũi | Thường gặp |
Rối loạn tiêu hóa | Nôn, buồn nôn, viêm nướu/ răng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, táo bón, khô miệng/ cổ họng, đầy hơi | Thường gặp |
Rối loạn tụy | Viêm tụy | Chưa biết |
Rối loạn gan mật | Vàng da, viêm gan | Chưa biết |
Da và rối loạn mô dưới da
| Phù mặt, ban xuất huyết, phát ban, ngứa, mụn trứng cá | Thường gặp |
Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, hồng ban đa dạng, rụng tóc, phát ban do thuốc với bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân | Chưa biết | |
Rối loạn mô liên kết và cơ xương khớp
| Đau khớp, đau cơ, đau lưng, co giật | Thường gặp |
Tiêu cơ vân, rung giật cơ | Chưa biết | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Suy thận cấp, tiểu tiện không tự chủ | Chưa biết |
Rối loạn hệ sinh sản
| Liệt dương | Thường gặp |
Phì đại vú, nữ hóa tuyến vú, rối loạn chức năng tình dục | Chưa biết | |
Rối loạn chung
| Mệt mỏi, sốt | Rất thường gặp |
Phù ngoại biên, dáng đi bất thường, suy nhược, đau, khó chịu, hội chứng cúm | Thường gặp | |
Phù tổng quát | Ít gặp | |
Các phản ứng thu hồi (lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau, ra mồ hôi), đau ngực, tử vong bất thường | Chưa biết | |
Rối loạn công thức và sinh hóa máu
| Giảm số lượng bạch cầu, tăng cân | Thường gặp |
Men gan tăng cao: AST. ALT, bilirubin | Ít gặp | |
Tăng creatine phospokinase huyết | Chưa biết | |
Chấn thương và ngộ độc
| Chấn thương do tai nạn, gãy xương, mài mòn | Thường gặp |
Té ngã | Ít gặp |
7 Tương tác
Gabapentin khi dùng cùng các thuốc chống động kinh thường dùng (phenytoin, valproat, carbamazepin, Phenobarbital, Diazepam,..) không làm giảm tác dụng của nhau.
Thuốc kháng acid có thành phần từ nhôm và magnesi làm sinh khả dụng của thuốc Perpentin giảm tới 20%; cần chú ý sử dụng Perpentin sau ít nhất 2h kể từ khi uống thuốc kháng acid.
Kiểm soát các triệu chứng liên quan đến thần kinh và chỉnh liều ở bệnh nhân sử dụng đồng thời cả Morphin và gabapentin.
Cimetidin làm giảm khả năng loại bỏ gabapentin của thận.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi dấu hiệu trầm cảm có thể xuất hiến/ nặng lên ở các bệnh nhân bắt đầu điều trị Prepentin; báo ngay cho bác sĩ khi cần thiết. Bệnh nhân cũng cần được thông báo trước về tác dụng phụ này.
Đã có thông kê về sự xuất hiện các ý nghĩ và hành vi tự tử ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh, gabapentin không được loại bỏ trong các thống kê này.
Trường hợp bệnh nhân xuất hiện tình trạng viêm tụy cấp, cần chỉ định ngưng thuốc.
Tuyệt đối không ngưng thuốc đột ngột vì sẽ làm tăng các cơn co giật. Bất kỳ thay đổi nào liên quan đến việc dùng thuốc Prepentin (ngưng thuốc, thêm thuốc khác, tăng/ giảm liều,...) đều cần thực hiện dưới sự theo dõi trong ít nhất 7 ngày.
Tác dụng phụ điển hình trên thần kinh của thuốc Prepentin là chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn ảnh hưởng đến sinh hoạt và tăng nguy cơ xuất hiện các tai nạn. Bệnh nhân cần được thông báo trước và khuyến cáo thận trọng cho đến khi quen với các tác động trên.
Bệnh nhân sử dụng kết hợp Prepentin và các thuốc giảm đau opioid cần được theo dõi các tình trạng buồn ngủ, suy hô hấp. Thay đổi liều phù hợp với bệnh nhân sử dụng chung gabapentin và giảm đau morphin.
Tỷ lệ xuất hiện tình trạng buồn ngủ, phù ngoại biên và suy nhược cơ thể ở người trên 65t được ghi nhận là cao hơn nhiều người trẻ tuổi.
Trẻ em: chưa có nghiên cứu rõ ràng về ảnh hưởng của gabapentin lên sự phát triển toàn diện của trẻ.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc: các triệu chứng của việc phụ thuộc thuốc Prepentin bao gồm xuất hiện hành vi tìm kiếm, tăng liều tự ý, tăng dung nạp thuốc; việc sử dụng gabapentin cần được đánh giá và cân nhắc với bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc trước đó.
Ngưng sử dụng gabapentin ngay lập tức nếu bệnh nhân có tình trạng quá mẫn như phát ban, sốt, sưng hạch, tăng bạch cầu ưa acid kèm triệu chứng toàn thân nghiêm trọng.
Prepentin có thể làm xuất hiện dương tính giả trong xét nghiệm protein niệu bằng phương pháp que thử. Cần khai thác tiền sử dùng thuốc và lựa chọn phương pháp khác phù hợp.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu lâm sàng cụ thể nào về tác động và ảnh hưởng của gabapentin lên thai nhi (khả năng sống sót, dị tật bẩm sinh,..); không sử dụng Prepentin cho phụ nữ mang thai trừ khi chứng minh được lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Sử dụng thuốc chống động kinh nói chung có thể làm xuất hiện các dị tật bẩm sinh như sứt môi, dị tật ống thần kinh, di tật tim mạch.
Bệnh nhân cần được tư vấn bởi chuyên gia y tế về việc điều trị động kinh trong giai đoạn thai sản hoặc có kế hoạch có thai.
Dược động học của gabapentin báo cáo sự có mặt của gabapentin trong sữa mẹ, tuy nhiên chưa có nghiên cứu lâm sàng cụ thể về ảnh hưởng của thuốc lên trẻ sơ sinh; chỉ sử dụng Neucotin với phụ nữ cho con bú nếu lợi ích được chỉ ra là nhiều hơn.
8.3 Lưu ý khi vận hành xe và máy móc
Tương tự hầu hết các thuốc tác động ức chế thần kinh khác, tác dụng phụ phổ biến của Prepentin là tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, nhìn 1 thành 2,..Điều này đặc biệt nguy hiểm với người sử dụng trong quá trình vận hành xe và máy móc.
Bệnh nhân được khuyến nghị không tham gia vào quá trình vận hành máy móc, không tự lái xe cho đến khi hiểu biết và quen với các tác động bất thường của Prepentin.
8.4 Xử trí khi quá liều
Gabapentin cho khoảng an toàn rộng do sinh khả dụng giảm khi tăng liều quá cao. Ở liều 49g vẫn chưa xuất hiện các triệu chứng lâm sàng nguy hiểm tính mạng. Hầu hết các triệu chứng quá liều gabapentin được cải thiện nhanh chóng khi sử dụng biện pháp cấp cứu y khoa phù hợp.
Biểu hiện quá liều: chóng mặt, nhìn 1 thành 2, nói líu ríu, hôn mê, tiêu chảy.
Sự quá liều gabapentin trong liệu pháp kết hợp cùng các thuốc ức chế thần kinh khác có thể khiến bệnh nhân hôn mê.
Thẩm phân máu có thể được xem xét thực hiện ở những bệnh nhân suy thận quá liều gabapentin.
8.5 Bảo quản
Bảo quản trong khu vực kín, tránh ánh sáng, trong nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-27264-17.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược-TTBYT Bình Định.
Đóng gói: 3 vỉ x 10 viên, 10 vỉ x 10 viên.
10 Neucotic 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Neucotic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Neucotic 300mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Neucotic 300mg mua ở đâu?
Thuốc Neucotic mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Neucotic để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Thuốc Neucotic được bào chế dưới dạng viên nang cứng có tính thẩm mỹ cao, chịu được va đập và sự thay đổi của môi trường, ngoại cảnh, dễ bảo quản và vận chuyển, che dấu được mùi vị khó chịu của thuốc, thuận tiện chia liều và sử dụng; bảo vệ dược chất khỏi sự phá hủy của nước bọt, dịch dạ dày,..
Được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, phù hợp với điều kiện bảo quản và cơ địa người sử dụng ở Việt Nam; giá thành rẻ mang lại lợi ích kinh tế trong quá trình điều trị.
Nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng gabapentin cho hiệu quả tốt hơn, ít độc tính và ít xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn hơn so với các thuốc chống động kinh thế hệ thứ nhất (Phenytoin, valproate, Carbamazepine,..). [1].
Gabapentin có dược động học tương đối đơn giản, thải trừ hầu hết qua thận, ít có tương tác thuốc, được sử dụng điều trị cho bệnh nhân động kinh đã kháng những thuốc chống động kinh trước đó. [2].
13 Nhược điểm
Tương tự như hầu hết các thuốc ức chế thần kinh nói chung, Neucotic gây tình trạng chóng mặt, buồn nôn, buồn ngủ ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Liều dùng phức tạp và thay đổi ở từng đối tượng khác nhau, sự hiệu chỉnh liều bắt buộc phải được chỉ định bởi bác sĩ. Gabapentin rất dễ gây tình trạng lạm dụng thuốc nếu tự ý sửu dụng không theo chỉ định.
Thời gian bán thải ngắn, gabapentin thải trừ gần như toàn bộ qua thận nên phải sử dụng liều cao và sử dụng nhiều lần trong ngày mới đạt được hiệu quả mong muốn. Điều này gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và gây khó khăn cho các bệnh nhân khi sử dụng Neucotic.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ L Magnus (Ngày xuất bản: năm 1999) Nonepileptic uses of gabapentin, Pubmed. Truy cập ngày 05/12/2022
- ^ E Perucca (Ngày xuất bản: năm 1996) The new generation of antiepileptic drugs: advantages and disadvantages, Pubmed. Truy cập ngày 05/12/2022