Neu-stam 400mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-26422-17 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên. |
Hoạt chất | Piracetam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3415 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1709 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neu-stam 400mg với hoạt chất chính là Piracetam được chỉ định trong các bệnh về suy giảm nhận thức và sa sút trí tuệ ở người già. Vậy sử dụng thuốc như thế nào để đạt hiệu quả tối ưu? Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Neu-stam 400mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên thuốc Neu-stam 400mg bao gồm:
- Piracetam hàm lượng 400 mg;
- Các tá dược (Magnesi stearat, tinh bột mỳ) vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neu-stam 400mg
2.1 Tác dụng của thuốc Neu-stam 400mg
2.1.1 Dược lực học
Thành phần chính của thuốc là Piracetam - một dẫn xuất tuần hoàn của chất dẫn truyền thần kinh γ-aminobutyric axit (GABA). Piracetam hoạt động bằng cách làm giảm sự kết dính của hồng cầu vào nội mạc mạch máu, cản trở co thắt mạch và tạo điều kiện cho vi tuần hoàn. Do đó, thuốc được sử dụng để cải thiện việc học hoặc ghi nhớ, ngăn ngừa sự thiếu hụt nhận thức liên quan đến chứng sa sút trí tuệ, ngăn ngừa tổn thương não hoặc tủy sống do thiếu máu cục bộ, đột quỵ, co giật hoặc chấn thương [1].
2.1.2 Dược động học
- Hấp thu: Piracetam được hấp thu gần như hoàn toàn qua Đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau 30 phút và 2-8 giờ trong dịch não tủy.
- Phân bố: Thuốc phân bố vào tất cả các mô và qua được hàng rào nhau thai, hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Hiện vẫn chưa tìm thấy chất chuyển hóa của Piracetam trong cơ thể người.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của Piracetam là khoảng 4-5 tiếng. Tại thận thuốc được đào thải dưới dạng nguyên vẹn.
2.2 Chỉ định của thuốc Neu-stam 400mg
Thuốc Neu-stam 400mg được chỉ định để điều trị ở các trường hợp sau:
- Người bị thiếu máu não, hay bị chóng mặt.
- Người già bị sa sút trí tuệ.
- Người bị rung giật cơ với nguồn gốc từ vỏ não.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neu-stam 800 điều trị thiếu máu não
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neu-stam 400mg
3.1 Liều dùng thuốc Neu-stam 400mg
Liều dùng cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo của thuốc Neu-stam 400mg như sau:
Đối tượng | Liều dùng | |
---|---|---|
Người bị rung giật cơ | Liều khởi đầu sử dụng 7,2g mỗi ngày, mỗi ngày dùng 2-3 lần. Sau đó cách 3-4 ngày tăng liều thêm 4,8g cho tới khi đạt liều tối đa là 24g/ngày. Sau 6 tháng điều trị cần thực hiện giảm hoặc ngưng thuốc. | |
Người cao tuổi mắc các hội chứng tâm thần thực thể như sa sút trí tuệ, suy giảm nhận thức | Tùy theo đáp ứng người bệnh có thể dùng liều 1,2-2,4g/ngày. Sử dụng tối đa 4,8g/ngày. | |
Người cao tuổi có tổn thương chức năng thận | Cần hiệu chỉnh liều ở nhóm đối tượng này. Trong trường hợp điều trị lâu dài cần đánh giá độ thanh thải creatinin thường xuyên. | |
Bệnh nhân suy gan, suy thận | Độ thanh thải creatinin từ 80ml/phút trở lên | Sử dụng liều thông thường, chia đều dùng 2-4 lần mỗi ngày. |
Độ thanh thải creatinin từ 50-79ml/phút | Sử dụng liều bằng ⅔ liều của người bình thường, chia đều dùng 2-3 lần mỗi ngày. | |
Độ thanh thải creatinin từ 30-49ml/phút | Sử dụng liều bằng ⅓ liều của người bình thường, chia đều dùng 2 lần mỗi ngày. | |
Độ thanh thải creatinin từ 20-29ml/phút | Sử dụng liều bằng ⅙ liều của người bình thường, sử dụng 1 lần duy nhất mỗi ngày. | |
Độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút | Không sử dụng thuốc ở đối tượng này. |
3.2 Cách dùng thuốc Neu-stam 400mg hiệu quả
Uống thuốc Neu-stam 400mg cùng với nước lọc theo đúng chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với Piracetam hoặc các thành phần tá dược của thuốc.
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận mức độ nặng với độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút.
- Người bị suy gan mức độ nặng.
- Người bị bệnh Huntington hoặc bị chảy máu não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vipicetam 800 điều trị chóng mặt và rối loạn nhận thức hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Neu-stam 400mg bao gồm:
- Mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt.
- Nôn, buồn nôn, đau bụng, trướng bụng, tiêu chảy.
- Run, bồn chồn, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, căng thẳng, trầm cảm.
- Xuất huyết nặng hoặc bị rối loạn đông máu.
- Dị ứng, nổi mề đay, viêm da, ngứa.
Nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào kể trên trong quá trình sử dụng thuốc Neustam, cần thông báo ngay với bác sĩ của bạn.
6 Tương tác
- Dùng đồng thời Piracetam cùng các tinh chất tuyến giáp có thể gây rối loạn giấc ngủ, lú lẫn hoặc kích thích thần kinh.
- Người đang điều trị Warfarin với thời gian prothrombin đã được kiểm soát khi sử dụng Piracetam có thể làm tăng lên lại.
Cần báo với bác sĩ của bạn những thuốc bạn đang sử dụng để có thể đưa ra được phác đồ điều trị phù hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc đã hết hạn, thuốc bị hư hỏng.
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cần thận trọng và theo dõi chức năng thận khi sử dụng thuốc ở người suy thận hoặc người già.
Không nên ngừng thuốc đột ngột.
Thận trọng ở những người bệnh có tiền sử xuất huyết nặng hoặc có nguy cơ xuất huyết cao.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Neu-stam 400mg không được chỉ định để sử dụng ở nhóm đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Ở liều cao lên tới 75g Piracetam vẫn không có dấu hiệu gây độc hay quá liều. Nếu xảy ra phản ứng bất thường cần liên hệ bác sĩ để hỗ trợ triệu chứng hoặc thực hiện các biện pháp xử lý khác.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Neustam 400mg ở nơi khô ráo với nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
Để thuốc tránh những nơi trẻ nhỏ với tới được.
8 Nhà sản xuất
Số đăng ký: VD-20327-13.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Neustam giá bao nhiêu?
Thuốc Neu-stam 400mg giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Thuốc Neustam mua ở đâu?
Thuốc Neu-stam 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê tới mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của thuốc Neu-stam 400mg
12 Ưu điểm
- Thuốc được hấp thu một cách nhanh chóng bằng đường uống.
- Trong Nghiên cứu Đột quỵ Cấp tính (PASS), với tổng số 927 bệnh nhân được điều trị trong vòng 12 giờ kể từ khi bắt đầu đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính cho thấy sử dụng piracetam đã cải thiện khả năng nói ở những bệnh nhân mắc chứng mất ngôn ngữ sau cấp tính và mãn tính [2].
- Trong một nghiên cứu cho thấy, Piracetam và các dẫn xuất của nó chứng minh hiệu quả bảo vệ thần kinh trong đột quỵ thực nghiệm [3].
- Trong một nghiên cứu trên bệnh nhân mắc chứng động kinh myoclonic vị thành niên bị giật cơ vào buổi sáng thường xuyên cho thấy tác dụng khi sử dụng Piracatam giúp ngừng rung giật cơ kéo dài và không có tác dụng phụ trong suốt 1,5 năm theo dõi ở người bệnh này [4].
- Đây là một sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco với nhà máy sản xuất đạt GMP-WHO cùng dây chuyền sản xuất hiện đại.
13 Nhược điểm
- Thuốc Neu-stam 400mg có khả năng chống kết tập tiểu cầu, cần thận trọng khi dùng chung với Warfarin hay người có nguy cơ xuất huyết cao.
- Không sử dụng được ở phụ nữ mang thai hay phụ nữ cho con bú.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: National Center for Biotechnology Information (2022). PubChem Compound Summary for CID 4843, Piracetam, PubChem. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022.
- ^ Tác giả: Huber W (Ngày đăng: Năm 1999). The role of piracetam in the treatment of acute and chronic aphasia, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022.
- ^ Tác giả: Wheble PC, Sena ES, Macleod MR (Ngày đăng: Năm 2008). A systematic review and meta-analysis of the efficacy of piracetam and piracetam-like compounds in experimental stroke, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022.
- ^ Tác giả: Khani YA, Andermann F, Andermann E (Ngày đăng: Tháng 07 năm 2005). Antimyoclonic efficacy of piracetam in idiopathic generalized epilepsy, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022.