1 / 12
thuoc neso 4 Q6223

Neso 500mg/20mg

Thuốc kê đơn

550.000
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuAristopharma, Aristopharma., Ltd - BĂNG LA ĐÉT
Công ty đăng kýAristopharma., Ltd - BĂNG LA ĐÉT
Số đăng kýVN-22492-20
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 40 viên
Hoạt chấtEsomeprazole, Naproxen
Xuất xứBangladesh
Mã sản phẩmaa4759
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 20437 lần

Thuốc Neso 500mg/20mg với thành phần chứa Naproxen và Esomeprazole được chỉ định để giảm đau trong một số trường hợp như đau do viêm khớp, viêm xương khớp,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Neso 500mg/20mg

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Neso 500mg/20mg là:

  • Naproxen hàm lượng 500mg.
  • Esomeprazole hàm lượng 20mg.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neso 500mg/20mg

2.1 Neso là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Neso 500mg/20mg

Tác dụng của Naproxen: Naproxen là thuốc thuốc nhóm NSAIDs có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của naproxen cũng tương tự như các thuốc trong nhóm đó là ức chế cyclooxygenase bao gồm COX-1 và COX-2 do đó làm giảm tổng hợp prostaglandin trong các mô ở dịch khớp, máu và niêm mạc dạ dày.

Tác dụng của Esomeprazole: Đây là đồng phân của Omeprazole và có tác dụng tương tự như omeprazole. Cơ chế tác dụng của thuốc là gắn vào thụ thể của bơm proton trên thành tế bào của dạ dày từ đó ngăn chặn quá trình tiết acid dịch vị do bất kỳ nguyên nhân nào, làm tăng pH của dạ dày.

2.2 Đặc tính dược động học của Naproxen

Hấp thu: Khi sử dụng các dạng bào chế khác nhau sẽ cho khả năng hấp thu khác nhau. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống thuốc. Nhìn chung, thuốc được hấp thu nhanh khi sử dụng đường uống. Thức ăn có thể làm chậm quá trình hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu thuốc.

Phân bố: Thuốc có khả năng liên kết với protein gần như tuyệt đối (hơn 99%0.

Chuyển hóa: Naproxen được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ enzym CYP 1A2, 2C8 và 2C9.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

2.3 Đặc tính dược động học của Esomeprazole

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1,5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu thuốc do đó nên dùng xa bữa ăn.

Phân bố: Thuốc có khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.

Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa chủ yếu nhờ hệ enzym cytochrom P450 tại gan tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ: Esomeprazole có thể bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất không có hoạt tính, một phần nhỏ được bài tiết qua phân.

2.4 Chỉ định thuốc Neso 500mg/20mg

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

Giảm đau do viêm xương khớp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp dạng thấp đồng thời làm giảm các yếu tố nguy cơ viêm loét dạ dày do sử dụng các thuốc nhóm NSAIDs.

Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho các trường hợp giảm đau cấp tính vì khả năng hấp thu của Naproxen thường thấp hơn so với các loại chế phẩm đơn độc khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Esmepra 40mg điều trị trào ngược dạ dày thực quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neso 500mg/20mg

3.1 Liều dùng thuốc Neso 500mg/20mg

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn.

Tổng liều của esomeprazole không quá 40mg mỗi ngày.

Viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống, viêm xương khớp: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi.

Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận vừa đến nặng.

Cân nhắc giảm liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng vì không được sử dụng liều quá 20mg.

3.2 Cách dùng thuốc Neso 500mg/20mg hiệu quả

Nuốt nguyên viên thuốc với nước. Không nên nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Nên uống thuốc trước bữa ăn 30 phút để đạt hiệu quả tối ưu.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Neso cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân hen suyễn, phản ứng dị ứng sau khi sử dụng Aspirin hoặc bất kỳ các thuốc nào thuộc nhóm NSAIDs.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân đang trong 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai.

Thuốc không được sử dụng để giảm đau trong trường hợp phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tirokoon Tablet 100mg giảm cơn co thắt

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ liên quan đến Naproxen

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, phù mạch thần kinh, sốt.
  • Tim mạch: Viêm mạch, suy tim sung huyết, phù phổi, tăng huyết áp.
  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, viêm kết tràng, viêm tụy, viêm ruột, viêm thực quản.
  • Gan mật: Vàng da, viêm gan.
  • Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết,..
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc hạ đường máu.
  • Hệ thần kinh: Trầm cảm, mất khả năng tập trung.
  • Da liễu: Nổi mề đay, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng.

Tác dụng phụ liên quan đến Esomeprazole

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm tụy.
  • Gan mật: Viêm gan. suy gan.
  • Một số tác dụng khác: Nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, sốc phản vệ, kích động, ảo giác, trầm cảm.

6 Tương tác

Sử dụng đồng thời với cholestyramine có thể làm chậm quá trình hấp thu của naproxen.

Nguy cơ độc với thận có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với CyclosporineTacrolimus.

NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả bài tiết natri của các thuốc lợi tiểu do thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận.

Các thuốc thuộc nhóm NSAIDs có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.

Nồng độ methotrexat có thể tăng lên khi sử dụng các thuốc ức chế bơm proton.

Naproxen có thể ức chế sự tập kết tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu của các thuốc chống đông đường uống.

Nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa có thể tăng lên khi sử dụng với các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin.

Naproxen có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Propranolol và một số thuốc thuộc nhóm chẹn beta khác.

Một số thuốc có khả năng hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày có thể bị ảnh hưởng vì thành phần thuốc có chứa esomeprazole làm tăng pH dạ dày.

Không dùng đồng thời với atazanavir và nelfinavir.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các biến cố huyết khối tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.

Naproxen có thể làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp trước đó đồng thời làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch do đó cần kiểm soát huyết áp của bệnh nhân chặt chẽ trong khi sử dụng thuốc.

Thuốc có thể gây nên tình trạng giữ nước và phù ngoại vi do đó thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim.

Thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa do thành phần có chứa naproxen.

Ngừng sử dụng thuốc khi thấy có trường hợp xuất huyết tiến triển.

Việc sử dụng NSAIDs kéo dài có thể gây nên tình trạng hoạt tử và các tổn thương khác trên thận đặc biệt là ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Cần theo dõi các chỉ số xét nghiệm chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.

Bệnh nhân sử dụng NSAIDs có thể xuất hiện tình trạng thiếu máu, các thuốc thuộc nhóm này ức chế tập kết tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu ở một số bệnh nhân.

Không nên phối hợp với các thuốc thuộc nhóm NSAIDs khác vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai từ tuần thứ 30 của thai kỳ. Chỉ sử dụng thuốc khi cân nhắc được lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra.

Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này do thành phần chứa naproxen có thể gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Một số triệu chứng quá liều naproxen: chóng mặt, khó chịu vùng bụng, suy giảm chức năng thận, chảy máu đường tiêu hóa.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-22492-20

Nhà sản xuất: Aristopharma., Ltd - Băng La Đét

Đóng gói: Hộp 40 viên

9 Thuốc Neso 500mg/20mg giá bao nhiêu?

Thuốc Neso 500mg/20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Neso 500mg/20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Neso 500mg/20mg mua ở đâu?

Thuốc Neso 500mg/20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Neso 500mg/20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của Neso 500mg/20mg

12 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
  • Việc phối hợp 2 thành phần dược chất là naproxen và esomeprazole có tác dụng giảm đau, chống viêm nhưng hạn chế được tác dụng phụ có thể xuất hiện trên đường tiêu hóa.
  • Thuốc được sản xuất tại Aristopharma., Ltd - Băng La Đét với quy trình công nghệ hiện đại, nhà máy đạt tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt do đó các sản phẩm luôn được đảm bảo chất lượng trước khi phân phối ra thị trường.
  • Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng tỷ lệ tác dụng phụ của loét dạ dày thấp hơn đáng kể khi sử dụng phối hợp naproxen / esomeprazole so với chỉ dùng naproxen bao tan trong ruột trong thời gian điều trị kéo dài đến 6 tháng ở bệnh nhân viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp hoặc bất kỳ tình trạng nào khác cần điều trị NSAID hàng ngày. Sự kết hợp liều cố định thường được dung nạp tốt trong những nghiên cứu này, với đặc điểm dung nạp đường tiêu hóa trên thường tốt hơn so với naproxen và tương tự như của Celecoxib. [1].
  • Sự kết hợp liều cố định giữa naproxen và esomeprazole là một lựa chọn thay thế hiệu quả về chi phí và thậm chí còn chiếm ưu thế so với các lựa chọn khác ở bệnh nhân viêm khớp. [2]

13 Nhược điểm

  • Giá thành tương đối cao so với các thuốc có cùng hoạt chất trên thị trường.
  • Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng cùng một số thuốc khác vì có thể gây ra tương tác. [3].

Tổng 12 hình ảnh

thuoc neso 4 Q6223
thuoc neso 4 Q6223
thuoc neso 5 M4801
thuoc neso 5 M4801
thuoc neso 11 N5072
thuoc neso 11 N5072
thuoc neso 10 N5163
thuoc neso 10 N5163
thuoc neso 8 T8074
thuoc neso 8 T8074
thuoc neso 3 I3867
thuoc neso 3 I3867
thuoc neso 7 C1784
thuoc neso 7 C1784
thuoc neso 9 Q6236
thuoc neso 9 Q6236
thuoc neso 6 G2282
thuoc neso 6 G2282
thuoc neso 2 F2484
thuoc neso 2 F2484
thuoc neso 1 Q6287
thuoc neso 1 Q6287
thuoc neso F2000
thuoc neso F2000

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Sohita Dhillon (Ngày đăng 1 tháng 3 năm 2022). Naproxen/esomeprazole fixed-dose combination: for the treatment of arthritic symptoms and to reduce the risk of gastric ulcers, PubMed. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Tác giả Margarita Capel 1, Jesús Tornero 2, José Luis Zamorano 3, Itziar Oyagüez 4, Miguel Ángel Casado 5, Joaquín Sánchez-Covisa 1, Angel Lanas (Ngày đăng tháng 6 năm 2014). Efficiency of naproxen/esomeprazole in association for osteoarthrosis treatment in Spain, PubMed. Truy cập ngày 02 tháng 11 năm 2022
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng Neso 500mg/20mg do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    có dùng được cho phụ nữ có thai k

    Bởi: Hương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • chào bạn, thuốc Neso 500mg/20mg chỉ sử dụng cho PNCT khi có chỉ định của bác sĩ bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Neso 500mg/20mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Neso 500mg/20mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    trung tâm tư vấn nhiệt tình, mình rất hài lòng

    Trả lời Cảm ơn (3)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633