Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Pymepharco, Pymepharco |
Công ty đăng ký | Pymepharco |
Số đăng ký | VD-20039-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Cefuroxim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA3117 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc tiêm Negacef 750mg được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc tiêm Negacef 750mg trong bài viết sau đây.
Thành phần: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) - 750mg.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Cefuroxim là một chất diệt khuẩn hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cefuroxim có hoạt tính ngay cả khi có mặt một số beta-lactamase, penicillinase và cephalosporinase của vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Vi khuẩn đề kháng với cefuroxim chủ yếu thông qua quá trình thủy phân bởi beta-lactamase, các protein liên kết với penicilin (PBP) bị thay đổi và giảm tính thấm.
Cefuroxim natri được đưa vào cơ thể qua tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750mg, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 50mcg/ml. Thuốc vẫn đạt ngưỡng điều trị trong huyết thanh sau tiêm 8 giờ. Lượng cefuroxim liên kết với protein huyết tương là 50%. Thời gian bán thải của thuốc khỏi huyết tương khoảng 70 phút và lâu hơn ở người suy thận, trẻ sơ sinh. Cefuroxim phân bố gần như toàn cơ thể, thậm chí trong hoạt dịch và thủy dịch, đờm, xương, dịch màng phổi. Cefuroxim ở dạng nguyên gốc cho đến lúc thải trừ, khoảng một nửa lọc qua cầu thận và còn lại bài tiết ở ống thận. Nồng độ thuốc trong nước tiểu tương đối cao và hầu hết thải trừ trong 1 ngày sau khi tiêm, phần lớn thải trừ trong 6 giờ.
Thuốc tiêm Negacef 750mg được chỉ định để điều trị những bệnh nhân bị nhiễm trùng do các chủng sinh vật nhạy cảm trong các bệnh sau:
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng và nhiễm trùng vết thương.
Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật tiêu hóa (bao gồm cả thực quản), chỉnh hình, tim mạch và phụ khoa (bao gồm cả sinh mổ).
Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm xoang, viêm amydal, viêm họng, viêm phế quản cắp và mạn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi và nhiễm trùng phôi hậu phẫu.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm thận- bể thận, viêm bàng quang.
Nhiễm khuẩn xương - khớp: viêm xương - cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: các bệnh viêm vùng chậu.
Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng và lan tỏa ở cả nam và nữ.
Ngoài ra còn dùng để điều trị viêm màng não và nhiễm trùng huyết.[1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zinacef 750mg - Thuốc kháng sinh tác dụng điều trị nhiễm khuẩn
Chỉ định | Liều lượng |
Viêm phổi và các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính | 750mg mỗi 8 giờ (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) |
Nhiễm trùng mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng và nhiễm trùng vết thương | |
Nhiễm trùng trong ổ bụng | |
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, bao gồm cả viêm bể thận | 1,5g mỗi 8 giờ (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) |
Nhiễm trùng nặng | 750mg mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch) 1,5g mỗi 8 giờ (tiêm tĩnh mạch) |
Dự phòng phẫu thuật cho phẫu thuật tiêu hóa, phụ khoa (bao gồm cả sinh mổ) và phẫu thuật chỉnh hình | 1,5g với khởi mê. Điều này có thể được bổ sung với hai liều 750mg (tiêm bắp) sau 8 giờ và 16 giờ |
Dự phòng phẫu thuật cho các hoạt động tim mạch và thực quản | 1,5g khi khởi mê, tiếp theo là 750mg (tiêm bắp) cứ 8 giờ một lần trong 24 giờ tiếp theo[2] |
Bệnh lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1,5g, có thể chia làm hai mũi 750mg tiêm bắp vào các vị trí khác nhau (ví dụ vào hai mông) |
Chỉ định | Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ >3 tuần và trẻ <40 kg | Trẻ sơ sinh (sơ sinh đến 3 tuần) |
Viêm phổi | 30 đến 100mg/kg/ngày (tiêm tĩnh mạch) mỗi ngày 3 hoặc 4 lần; liều 60mg/kg/ngày | 30 đến 100mg/kg/ngày (tiêm tĩnh mạch) chia làm 2 hoặc 3 lần
|
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, bao gồm cả viêm bể thận | ||
Nhiễm trùng mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng và nhiễm trùng vết thương | ||
Nhiễm trùng trong ổ bụng |
Thanh thải creatinin | T 1/2 (Thời gian bán thải)(giờ) | Liều mg |
> 20mL/phút/1,73 m2 | 1,7–2,6 | Không cần thiết phải giảm liều tiêu chuẩn (750mg đến 1,5g ba lần mỗi ngày) |
10-20mL/phút/1,73m2 | 4,3–6,5 | 1 lọ x 2 lần/ngày |
<10mL/phút/1,73m2 | 14,8–22,3 | 1 lọ 750mg một lần mỗi ngày |
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo | 3,75 | Liều 1 lọ 750mg nữa nên được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vào cuối mỗi lần thẩm phân; Ngoài việc sử dụng đường tiêm, cefuroxime natri có thể được đưa vào dịch thẩm phân phúc mạc (thường là 250mg cho mỗi 2 lít dịch thẩm tách) |
Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo liên tục qua đường tĩnh mạch (CAVH) hoặc lọc máu thông lượng cao (HF) trong các đơn vị điều trị tích cực | 7,9–12,6 (CAVH) 1,6 (HF) | 1 lọ 750mg x 2 lần/ngày; đối với sự thẩm thấu thông lượng thấp, hãy làm theo liều lượng khuyến cáo khi chức năng thận bị suy giảm |
Mỗi lọ 750mg Cefuroxim để tiêm nên được pha với 3mL nước vô trùng để tiêm. Lắc nhẹ để phân tán và rút hết hỗn dịch thu được để tiêm.
Mỗi lọ 750mg nên được hòa với 8,3mL nước vô trùng để tiêm. Rút hoàn toàn dung dịch thu được để tiêm.
Negacef 750mg không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với cefuroxim hoặc kháng sinh cephalosporin, có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại tác nhân kháng khuẩn beta-lactam nào khác (penicilin, monobactam và carbapenems).
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Cefuroxime có khả năng tác động đến hệ vi khuẩn trong đường ruột, từ đó giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kết hợp và giảm tái hấp thu estrogen.
Cefuroxime được thải trừ qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenicid. Dùng đồng thời probenecid kéo dài thời gian bài tiết cefuroxim và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh.
Điều trị liều cao với Cephalosporin nên được thực hiện thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu tác dụng mạnh (như Furosemide) hoặc các chế phẩm có khả năng gây độc cho thận (như kháng sinh aminoglycoside), vì không thể loại trừ suy giảm chức năng thận do phối hợp như vậy.
Không nên pha loãng cefuroxim bằng Natri bicarbonat.
Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống có thể làm tăng tỷ lệ bình thường hóa chỉ số xét nghiệm INR (đo thời gian đông máu).
Thận trọng khi sử dụng cùng với thuốc lợi niệu mạnh và kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể gây suy giảm chức năng thận.
Trước khi dùng cefuroxim, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
Thận trọng khi sử dụng trên người rối loạn chức năng thận.
Sử dụng cefuroxim kéo dài có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm, trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.
Cefuroxim đã được chứng minh là có thể đi qua nhau thai và đạt được nồng độ điều trị trong nước ối và máu cuống rốn sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người mẹ.
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng cefuroxim ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có độc tính đối với sinh sản. Cefuroxime chỉ nên được kê đơn cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ.
Cefuroxim được bài tiết qua sữa mẹ với số lượng nhỏ. Các phản ứng có hại ở liều điều trị không được mong đợi, mặc dù không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/bỏ điều trị cefuroxim có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người phụ nữ.
Hiện nay không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefuroxim đối với khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
Dùng quá liều có thể dẫn đến các di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều thích hợp ở bệnh nhân suy thận. Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể được giảm bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
Thuốc tiêm Negacef 750mg nên được bảo quản ở trạng thái khô từ 20° đến 25°C và tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
SĐK: VD-20039-13.
Đóng gói: Hộp 1 lọ.
Thuốc tiêm Negacef 750mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc tiêm Negacef 750mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Negacef 750mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc có bán lẻ trực tiếp không
Bởi: Hằng vào
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Negacef 750mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân
Quản trị viên: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng vào
Thuốc chính hãng nên rất yên tâm
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......