1 / 10
negacef 750 11 B0468

Negacef 750mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 366 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuPymepharco, Pymepharco
Công ty đăng kýPymepharco
Số đăng kýVD-20039-13
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hoạt chấtCefuroxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa3117
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2258 lần

Thuốc tiêm Negacef 750mg được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc  tiêm Negacef 750mg trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần 

Thành phần: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri)  -  750mg.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc tiêm Negacef 750mg

2.1 Tác dụng của thuốc Negacef 750mg

2.1.1 Dược lực học

Cefuroxim là một chất diệt khuẩn hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cefuroxim có hoạt tính ngay cả khi có mặt một số beta-lactamase, penicillinase và cephalosporinase của vi khuẩn Gram âm và Gram dương. 

Vi khuẩn đề kháng với cefuroxim chủ yếu thông qua quá trình thủy phân bởi beta-lactamase, các protein liên kết với penicilin (PBP) bị thay đổi và giảm tính thấm. 

2.1.2 Dược động học

Cefuroxim natri được đưa vào cơ thể qua tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750mg, thuốc  đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 50mcg/ml. Thuốc vẫn đạt ngưỡng điều trị trong huyết thanh sau tiêm 8 giờ. Lượng cefuroxim liên kết với protein huyết tương là 50%. Thời gian bán thải của thuốc khỏi huyết tương khoảng 70 phút và lâu hơn ở người suy thận, trẻ sơ sinh. Cefuroxim phân bố gần như toàn cơ thể, thậm chí trong hoạt dịch và thủy dịch, đờm, xương, dịch màng phổi. Cefuroxim ở dạng nguyên gốc cho đến lúc thải trừ, khoảng một nửa lọc qua cầu thận và còn lại bài tiết ở ống thận. Nồng độ thuốc trong nước tiểu tương đối cao và hầu hết thải trừ trong 1 ngày sau khi tiêm, phần lớn thải trừ trong 6 giờ.

2.2 Thuốc tiêm Negacef 750mg được chỉ định trong trường hợp nào?

Thuốc tiêm Negacef 750mg được chỉ định để điều trị những bệnh nhân bị nhiễm trùng do các chủng sinh vật nhạy cảm trong các bệnh sau:

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng và nhiễm trùng vết thương.

Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật tiêu hóa (bao gồm cả thực quản), chỉnh hình, tim mạch và phụ khoa (bao gồm cả sinh mổ).

Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm xoang, viêm amydal, viêm họng, viêm phế quản cắp và mạn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phổi và nhiễm trùng phôi hậu phẫu. 

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm thận- bể thận, viêm bàng quang.

Nhiễm khuẩn xương - khớp: viêm xương - cơ xương, viêm khớp nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: các bệnh viêm vùng chậu

Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng và lan tỏa ở cả nam và nữ.

Ngoài ra còn dùng để điều trị viêm màng não và nhiễm trùng huyết.[1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Zinacef 750mg - Thuốc kháng sinh tác dụng điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc tiêm Negacef 750mg

3.1 Liều dùng của thuốc Negacef 750mg

3.1.1 Đối với người lớn và trẻ em > 40kg

Chỉ địnhLiều lượng
Viêm phổi và các đợt cấp của viêm phế quản mãn tính750mg mỗi 8 giờ
(tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp)
 
Nhiễm trùng mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng và nhiễm trùng vết thương
Nhiễm trùng trong ổ bụng
Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, bao gồm cả viêm bể thận1,5g mỗi 8 giờ
(tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp)
 
Nhiễm trùng nặng750mg mỗi 6 giờ (tiêm tĩnh mạch)
1,5g mỗi 8 giờ (tiêm tĩnh mạch)
 
Dự phòng phẫu thuật cho phẫu thuật tiêu hóa, phụ khoa (bao gồm cả sinh mổ) và phẫu thuật chỉnh hình

1,5g với khởi mê. Điều này có thể được bổ sung với hai liều 750mg (tiêm bắp) sau 8 giờ và 16 giờ

Dự phòng phẫu thuật cho các hoạt động tim mạch và thực quản1,5g khi khởi mê, tiếp theo là 750mg (tiêm bắp) cứ 8 giờ một lần trong 24 giờ tiếp theo[2]
Bệnh lậu không biến chứngLiều duy nhất 1,5g, có thể chia làm hai mũi 750mg tiêm bắp vào các vị trí khác nhau (ví dụ vào hai mông)

3.1.2 Đối với trẻ em dưới 40kg

Chỉ địnhTrẻ sơ sinh và trẻ nhỏ >3 tuần và trẻ <40 kgTrẻ sơ sinh (sơ sinh đến 3 tuần)
Viêm phổi30 đến 100mg/kg/ngày (tiêm tĩnh mạch) mỗi ngày 3 hoặc 4 lần; liều 60mg/kg/ngày

30 đến 100mg/kg/ngày (tiêm tĩnh mạch) chia làm 2 hoặc 3 lần


 

Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng, bao gồm cả viêm bể thận
Nhiễm trùng mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng và nhiễm trùng vết thương
Nhiễm trùng trong ổ bụng

3.1.3 Đối với người suy thận

Thanh thải creatininT 1/2 (Thời gian bán thải)(giờ)Liều mg
> 20mL/phút/1,73 m21,7–2,6Không cần thiết phải giảm liều tiêu chuẩn (750mg đến 1,5g ba lần mỗi ngày)
10-20mL/phút/1,73m2

4,3–6,5

1 lọ x 2 lần/ngày
<10mL/phút/1,73m214,8–22,31 lọ 750mg một lần mỗi ngày
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo3,75Liều 1 lọ 750mg nữa nên được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vào cuối mỗi lần thẩm phân; Ngoài việc sử dụng đường tiêm, cefuroxime natri có thể được đưa vào dịch thẩm phân phúc mạc (thường là 250mg cho mỗi 2 lít dịch thẩm tách)
Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo liên tục qua đường tĩnh mạch (CAVH) hoặc lọc máu thông lượng cao (HF) trong các đơn vị điều trị tích cực7,9–12,6 (CAVH)
1,6 (HF)
 
1 lọ 750mg x 2 lần/ngày; đối với sự thẩm thấu thông lượng thấp, hãy làm theo liều lượng khuyến cáo khi chức năng thận bị suy giảm

3.2 Thuốc tiêm Negacef 750mg sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất?

3.2.1 Đối với tiêm bắp

Mỗi lọ 750mg Cefuroxim để tiêm nên được pha với 3mL nước vô trùng để tiêm. Lắc nhẹ để phân tán và rút hết hỗn dịch thu được để tiêm.

3.2.2 Đối với tiêm đường tĩnh mạch

Mỗi lọ 750mg nên được hòa với 8,3mL nước vô trùng để tiêm. Rút hoàn toàn Dung dịch thu được để tiêm.

4 Chống chỉ định 

Negacef 750mg không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với cefuroxim hoặc kháng sinh cephalosporin, có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại tác nhân kháng khuẩn beta-lactam nào khác (penicilin, monobactam và carbapenems).

5 Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Đau rát tại khu vực tiêm và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
  • Ỉa chảy hoặc ban da dạng sần. 

Ít gặp

  • Thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Sốc phản vệ.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • Giảm bach cầu.
  • Nhiễm nấm candida.
  • Cảm thấy buồn nôn hoặc nôn.
  • Nổi mày đay, ngứa.
  • Tăng creatinin trong huyết thanh. 

Hiếm gặp

  • Sốt.
  • Thiếu máu tan máu.
  • Viêm đại tràng, mang giả.
  • Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, creatinin huyết.
  • Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Hoại tử bao bì nhiễm độc.
  • Vàng da ứ mật.
  • Tăng nhẹ AST, ALT.
  • Viêm thận kẽ.
  • Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận).
  • Đau đầu.
  • Kích động.
  • Đau khớp.

6 Tương tác thuốc

Cefuroxime có khả năng tác động đến hệ vi khuẩn trong đường ruột, từ đó giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kết hợp và giảm tái hấp thu estrogen.

Cefuroxime được thải trừ qua quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenicid. Dùng đồng thời probenecid kéo dài thời gian bài tiết cefuroxim và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh.

Điều trị liều cao với Cephalosporin nên được thực hiện thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu tác dụng mạnh (như Furosemide) hoặc các chế phẩm có khả năng gây độc cho thận (như kháng sinh aminoglycoside), vì không thể loại trừ suy giảm chức năng thận do phối hợp như vậy.

Không nên pha loãng cefuroxim bằng Natri bicarbonat.

Sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu đường uống có thể làm tăng tỷ lệ bình thường hóa chỉ số xét nghiệm INR (đo thời gian đông máu).

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cùng với thuốc lợi niệu mạnh và kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có thể gây suy giảm chức năng thận. 

Trước khi dùng cefuroxim, nên kiểm tra cẩn thận về tiền sử phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác. 

Thận trọng khi sử dụng trên người rối loạn chức năng thận. 

Sử dụng cefuroxim kéo dài có thể đưa đến bội nhiễm các vi khuẩn không nhạy cảm, trường hợp này có thể phải ngưng thuốc.

7.2 Thuốc tiêm Negacef 750mg có sử dụng được cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú không?

7.2.1 Đối với phụ nữ có thai

Cefuroxim đã được chứng minh là có thể đi qua nhau thai và đạt được nồng độ điều trị trong nước ối và máu cuống rốn sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người mẹ.

Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng cefuroxim ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có độc tính đối với sinh sản. Cefuroxime chỉ nên được kê đơn cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ.

7.2.2 Đối với phụ nữ đang cho con bú

Cefuroxim được bài tiết qua sữa mẹ với số lượng nhỏ. Các phản ứng có hại ở liều điều trị không được mong đợi, mặc dù không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc. Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/bỏ điều trị cefuroxim có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người phụ nữ.

7.2.3 Sự tác động đến khả năng sinh sản

Hiện nay không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefuroxim đối với khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc?

Dùng quá liều có thể dẫn đến các di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều thích hợp ở bệnh nhân suy thận. Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể được giảm bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận. 

Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng. 

7.4 Bảo quản 

Thuốc tiêm Negacef 750mg nên được bảo quản ở trạng thái khô từ 20° đến 25°C và tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.

SĐK: VD-20039-13.

Đóng gói: Hộp 1 lọ.

9 Thuốc tiêm Negacef 750mg giá bao nhiêu?

Thuốc tiêm Negacef 750mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc tiêm Negacef 750mg mua ở đâu?

Thuốc  tiêm Negacef 750mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Negacef 750mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của thuốc tiêm Negacef 750mg 

12 Ưu điểm

  • Thuốc  tiêm Negacef 750mg có thể sử dụng cho trẻ sơ sinh.
  • Dạng bột có độ ổn định hóa lý tốt hơn và thời hạn sử dụng lâu hơn, vận chuyển dễ dàng, giá thành rẻ hơn so với dạng bào chế dạng lỏng.
  • Trẻ em và người lớn gặp khó khăn hoặc nôn khi nuốt viên nén hoặc viên nang, bệnh nhân đang bất tỉnh, dạng bột pha tiêm có thể sử dụng dễ dàng hơn.
  • Khi pha và sử dụng qua đường tiêm truyền, thuốc đi thẳng vào tĩnh mạch do đó cho tác dụng nhanh chóng.

13 Nhược điểm

  • Thuốc dạng bột pha tiêm đòi hỏi người có chuyên môn và kĩ thuật thực hành và chỉ định, không nên tự ý dùng tại nhà
  • Hầu hết các loại thuốc dạng này được pha một cách thủ công nên khó đảm bảo nồng độ chuẩn như dạng bào chế dung dịch tiêm truyền.

Tổng 10 hình ảnh

negacef 750 11 B0468
negacef 750 11 B0468
negacef A0733
negacef A0733
negacef 750 9 L4876
negacef 750 9 L4876
negacef 750 10 E1846
negacef 750 10 E1846
negacef 750 2 J3203
negacef 750 2 J3203
negacef 750 4 I3740
negacef 750 4 I3740
negacef 750 5 G2878
negacef 750 5 G2878
negacef 750 6 S7565
negacef 750 6 S7565
negacef 750 7 E1274
negacef 750 7 E1274
negacef 750 8 F2470
negacef 750 8 F2470

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của DailyMed cập nhật ngày 08 tháng 04 năm 2020.  CEFUROXIME injection, powder, for solution, DailyMed. Truy cập ngày  05 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của EMC cập nhật ngày 14 tháng 06 năm 2022. Cefuroxime sodium for injection 750mg, EMC. Truy cập ngày 05 tháng 10 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có bán lẻ trực tiếp không

    Bởi: Hằng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc tiêm Negacef 750mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân

      Quản trị viên: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Negacef 750mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Negacef 750mg
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chính hãng nên rất yên tâm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633