Neffrole
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | |
Công ty đăng ký | Korea Prime Pharm. Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-20790-17 |
Dạng bào chế | viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa4719 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1485 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neffrole được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các vấn đề liên quan tới tình trạng tổn thương dạ dày như viêm loét, vi khuẩn HP. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Neffrole.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Neffrole bao gồm:
- Rabeprazole natri 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neffrole
2.1 Tác dụng của thuốc Neffrole
2.1.1 Dược lực học
Rabeprazole là thuốc ức chế bơm proton được sử dụng rộng rãi để điều trị các rối loạn liên quan đến axit. Rabeprazole là một chất ức chế mạnh và không thể đảo ngược của bơm dạ dày H (+) / K (+) - ATPase. Thuốc ngăn chặn việc sản xuất axit trong dạ dày, do đó làm giảm các triệu chứng và ngăn ngừa tổn thương thực quản hoặc dạ dày ở những bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) hoặc loét.
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tuổi [1], hội chứng Zollinger Ellison, loét tá tràng và dạ dày và để diệt trừ Helicobacter pylori trong kết hợp với kháng sinh.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng không cao, giá trị tuyệt đối là khoảng 52%.
Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 96,3%.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển tại gan, tạo thành chất có hoạt tính.
Thải trừ: Đường thải trừ chính của thuốc là qua nước tiểu (90%), chủ yếu dưới dạng axit thioether carboxylic; glucuronide của nó, và các chất chuyển hóa của axit mercapturic [2].
2.2 Chỉ định thuốc Neffrole
Thuốc Neffrole được chỉ định trong các trường hợp rối loạn và tổn thương tại dạ dày, bao gồm:
- Người bị trào ngược dạ dày - thực quản.
- Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Người bị nhiễm vi khuẩn HP.
Ngoài ra, thuốc được kê trong các đơn thuốc chứa các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) nhằm ngăn ngừa và hạn chế các tổn thương tại dạ dày khi dùng các thuốc này.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pariet 10mg: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neffrole
3.1 Liều dùng thuốc Neffrole
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 20mg/ngày, sử dụng trong 4 - 8 tuần.
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng: 20mg/ngày, sử dụng trong 4 tuần.
Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: 60mg/ngày, liều lượng có thể điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh.
Trên bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ từ nhẹ tới vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
3.2 Cách dùng thuốc Neffrole hiệu quả
Uống cả viên, không nhai không nghiền nhỏ viên thuốc.
Sử dụng vào buổi sáng, trước bữa ăn để thuốc phát huy được tác dụng tốt nhất.
Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không được uống quá thời gian chỉ định, nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc chưa khỏi cần liên hệ với bác sĩ để được đưa chỉ định phù hợp.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho đối tượng bị mẫn cảm với Rabeprazol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc Neffrole trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Omeprazol 20mg Imexpharm điều trị viêm loét đường tiêu hóa
5 Tác dụng phụ
Cơ quan bị tác dụng phụ | Gặp phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng, nôn, Polyp tuyến cơ lành tính, táo bón, đầy hơi, buồn nôn | Khô miệng, khó tiêu, khó tiêu | Viêm dạ dày , viêm miệng |
Hô hấp | Ho, viêm họng, viêm mũ | Viêm phế quản, viêm xoang | |
Hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác/ cảm giác khó chịu | Buồn ngủ | Bệnh não gan |
Miễn dịch học | Hội chứng giống cúm / bệnh giống cúm, nhiễm trùng | ||
Cơ xương khớp | Đau lưng , đau cơ | Đau khớp, gãy xương hông / cổ tay / cột sống, chuột rút ở chân | |
Da liễu | Phát ban | Ban đỏ | Phản ứng nổi, ngứa , đổ mồ hôi |
Tâm thần | Mất ngủ | Lo lắng | Trầm cảm |
Tim mạch | Đau ngực | Phù ngoại vi | |
Gan | Tăng men gan | Viêm gan, vàng da , rối loạn chức năng gan nghiêm trọng | |
Bộ phận sinh dục | Nhiễm trùng đường tiết niệu | ||
Huyết học | Tăng bạch cầu , giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính , giảm tiểu cầu | ||
Trao đổi chất | Chán ăn, tăng cân | ||
Thận | Viêm thận kẽ | ||
Mắt | Rối loạn thị giác | ||
Nội tiết | Tăng hormone kích thích tuyến giáp | ||
Quá mẫn | Quá mẫn: ưng mặt, hạ huyết áp, khó thở, ban đỏ và phản ứng bóng nước |
6 Tương tác thuốc
Clopidogrel: làm giảm tác dụng bảo vệ tim mạch của Clopidogrel.
lLvothyroxine: có thể cản trở sự hấp thu của Levothyroxine và làm giảm hiệu quả của thuốc. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp các dấu hiệu và triệu chứng của việc giảm chức năng tuyến giáp như mệt mỏi; sự chậm chạp; táo bón; trầm cảm; khàn tiếng; tăng cân không rõ nguyên nhân.
Aspirin: làm giảm sinh khả dụng đường uống của Aspirin và các salicylat khác.
Duloxetine: Dùng chung duloxetine bao tan trong ruột với các chất làm tăng pH Đường tiêu hóa có thể dẫn đến giải phóng duloxetine sớm hơn từ công thức, gây giảm hoặc có thể mất tác dụng của thuốc.
Vitamin B12: Bằng cách giảm hoặc ức chế tiết axit dạ dày, thuốc đối kháng thụ thể H2 và thuốc ức chế bơm proton có thể cản trở sự hấp thu Vitamin B12 qua đường tiêu hóa, một quá trình phụ thuộc vào sự hiện diện của axit dạ dày và pepsin [3].
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng thuốc Neffrole, cần loại trừ khả năng của bệnh ác tính, bởi khi dùng thuốc dễ làm mờ đi các triệu chứng của bệnh.
Không nên dùng cho trẻ em vì chưa có đủ thông tin chứng minh an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý trên một số bệnh:
- Tiêu chảy: Các nghiên cứu quan sát đã công bố cho thấy việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy.
- Loãng xương: Nhiều nghiên cứu quan sát đã được công bố đã báo cáo rằng liệu pháp PPI có thể làm tăng nguy cơ gãy xương do loãng xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống.
- Trên bệnh nhân cao huyết áp đang điều trị bằng thuốc: Mất cân bằng magiê. Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm uốn ván, co giật và loạn nhịp tim khi dùng kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc được xếp vào nhóm B1 khi sử dụng trên phụ nữ có thai. Chưa có bằng chứng về tác dụng phụ gây quái thai trên động vật. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng này. Do đó, thuốc chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết và phải có sự chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Trên mô hình động vật, cho thấy thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có đủ thông tin đảm bảo an toàn khi sử dụng cho mẹ nên chống chỉ định cho nhóm đối tượng này.
8 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Tránh ánh sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20790-17.
Nhà sản xuất: Korea Prime Pharm. Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
10 Thuốc Neffrole giá bao nhiêu?
Thuốc Neffrole giá bao nhiêu? Thuốc Neffrole hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Neffrole mua ở đâu?
Thuốc Neffrole mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu và nhược điểm của thuốc Neffrole
Ưu điểm
- Rabeprazole có hoạt tính kháng tiết gấp 2 đến 10 lần so với Omeprazole [4].
- Dữ liệu dược động học và dược lực học cho thấy rabeprazole đạt được hiệu quả ức chế axit rõ rệt ngay từ lần dùng đầu tiên được duy trì khi sử dụng nhiều lần; điều này có thể giúp bệnh nhân bắt đầu giảm triệu chứng nhanh hơn, đặc biệt thích hợp khi chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản theo yêu cầu duy trì lâu dài [5].
- Dạng viên nén bao phim giúp che giấu mùi vị khó chịu của hoạt chất, sử dụng thuận tiện.
- Là sản phẩm của Korea Prime Pharm. Co., Ltd với gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm và có nhiều sản phẩm nổi tiếng thế giới.
Nhược điểm
- Giá thành hơi cao so với một số thuốc khác cùng tác dụng.
- Không đảm bảo an toàn khi sử dụng trên các đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Cerner Multum (Đăng ngày 4 tháng 1 năm 2021). Rabeprazole, Drugs.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Rabeprazole, Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugs.com. Rabeprazole Interactions, Drugs.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả A Prakash, D Faulds (Đăng ngày tháng 2 năm 1998). Rabeprazole, Pumed. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Silvia Marelli, Fabio Pace (Đăng ngày tháng 8 năm 2012). Rabeprazole for the treatment of acid-related disorders, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022