1 / 7
thuoc neffrole 0 N5386

Neffrole

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

105.000
Đã bán: 129 Còn hàng
Thương hiệu
Công ty đăng kýKorea Prime Pharm. Co., Ltd.
Số đăng kýVN-20790-17
Dạng bào chếviên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmaa4719
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1111 lần

Thuốc Neffrole được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các vấn đề liên quan tới tình trạng tổn thương dạ dày như viêm loét, vi khuẩn HP. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Neffrole.

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Neffrole bao gồm: 

  • Rabeprazole natri 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Neffrole

2.1 Tác dụng của thuốc Neffrole

2.1.1 Dược lực học

Rabeprazolethuốc ức chế bơm proton được sử dụng rộng rãi để điều trị các rối loạn liên quan đến axit. Rabeprazole là một chất ức chế mạnh và không thể đảo ngược của bơm dạ dày H (+) / K (+) - ATPase. Thuốc ngăn chặn việc sản xuất axit trong dạ dày, do đó làm giảm các triệu chứng và ngăn ngừa tổn thương thực quản hoặc dạ dày ở những bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) hoặc loét.

Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn và trẻ em ít nhất 1 tuổi [1], hội chứng Zollinger Ellison, loét tá tràng và dạ dày và để diệt trừ Helicobacter pylori trong kết hợp với kháng sinh.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng không cao, giá trị tuyệt đối là khoảng 52%.

Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 96,3%.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển tại gan, tạo thành chất có hoạt tính.

Thải trừ: Đường thải trừ chính của thuốc là qua nước tiểu (90%), chủ yếu dưới dạng axit thioether carboxylic; glucuronide của nó, và các chất chuyển hóa của axit mercapturic [2].

2.2 Chỉ định thuốc Neffrole

Thuốc Neffrole được chỉ định trong các trường hợp rối loạn và tổn thương tại dạ dày, bao gồm:

  • Người bị trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Người bị viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Người bị nhiễm vi khuẩn HP.

Ngoài ra, thuốc được kê trong các đơn thuốc chứa các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) nhằm ngăn ngừa và hạn chế các tổn thương tại dạ dày khi dùng các thuốc này. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Pariet 10mg: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neffrole

3.1 Liều dùng thuốc Neffrole

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 20mg/ngày, sử dụng trong 4 - 8 tuần.

Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng: 20mg/ngày, sử dụng trong 4 tuần.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: 60mg/ngày, liều lượng có thể điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh.

Trên bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ từ nhẹ tới vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.

3.2 Cách dùng thuốc Neffrole hiệu quả

Uống cả viên, không nhai không nghiền nhỏ viên thuốc.

Sử dụng vào buổi sáng, trước bữa ăn để thuốc phát huy được tác dụng tốt nhất.

Sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không được uống quá thời gian chỉ định, nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc chưa khỏi cần liên hệ với bác sĩ để được đưa chỉ định phù hợp.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho đối tượng bị mẫn cảm với  Rabeprazol hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng thuốc Neffrole trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Omeprazol 20mg Imexpharm điều trị viêm loét đường tiêu hóa

5 Tác dụng phụ

Cơ quan bị tác dụng phụGặp phổ biếnÍt gặp Hiếm gặp
Tiêu hóaTiêu chảy, đau bụng, nôn, Polyp tuyến cơ lành tính, táo bón, đầy hơi, buồn nôn  Khô miệng, khó tiêu, khó tiêu Viêm dạ dày , viêm miệng
Hô hấp Ho, viêm họng, viêm mũ
 
 Viêm phế quản, viêm xoang 
Hệ thần kinh Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác/ cảm giác khó chịu Buồn ngủ Bệnh não gan
Miễn dịch học Hội chứng giống cúm / bệnh giống cúm, nhiễm trùng  
Cơ xương khớp Đau lưng , đau cơ Đau khớp, gãy xương hông / cổ tay / cột sống, chuột rút ở chân 
Da liễu Phát ban Ban đỏ Phản ứng nổi, ngứa , đổ mồ hôi
Tâm thần Mất ngủ Lo lắng Trầm cảm
Tim mạch Đau ngực Phù ngoại vi 
Gan
 
 Tăng men gan
 
 Viêm gan, vàng da , rối loạn chức năng gan nghiêm trọng
Bộ phận sinh dục  Nhiễm trùng đường tiết niệu  
Huyết học   Tăng bạch cầu , giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính , giảm tiểu cầu
 
Trao đổi chất   Chán ăn, tăng cân
Thận   Viêm thận kẽ
Mắt   Rối loạn thị giác
Nội tiết
 
   Tăng hormone kích thích tuyến giáp
Quá mẫn    Quá mẫn: ưng mặt, hạ huyết áp, khó thở, ban đỏ và phản ứng bóng nước

6 Tương tác thuốc

Clopidogrel: làm giảm tác dụng bảo vệ tim mạch của Clopidogrel

lLvothyroxine: có thể cản trở sự hấp thu của Levothyroxine và làm giảm hiệu quả của thuốc. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp các dấu hiệu và triệu chứng của việc giảm chức năng tuyến giáp như mệt mỏi; sự chậm chạp; táo bón; trầm cảm; khàn tiếng; tăng cân không rõ nguyên nhân.

Aspirin: làm giảm sinh khả dụng đường uống của Aspirin và các salicylat khác.

Duloxetine: Dùng chung duloxetine bao tan trong ruột với các chất làm tăng pH đường tiêu hóa có thể dẫn đến giải phóng duloxetine sớm hơn từ công thức, gây giảm hoặc có thể mất tác dụng của thuốc.

Vitamin B12: Bằng cách giảm hoặc ức chế tiết axit dạ dày, thuốc đối kháng thụ thể H2 và thuốc ức chế bơm proton có thể cản trở sự hấp thu Vitamin B12 qua đường tiêu hóa, một quá trình phụ thuộc vào sự hiện diện của axit dạ dày và pepsin [3].

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi sử dụng thuốc Neffrole, cần loại trừ khả năng của bệnh ác tính, bởi khi dùng thuốc dễ làm mờ đi các triệu chứng của bệnh.

Không nên dùng cho trẻ em vì chưa có đủ thông tin chứng minh an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.

Lưu ý trên một số bệnh:

  • Tiêu chảy: Các nghiên cứu quan sát đã công bố cho thấy việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy.
  • Loãng xương: Nhiều nghiên cứu quan sát đã được công bố đã báo cáo rằng liệu pháp PPI có thể làm tăng nguy cơ gãy xương do loãng xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống. 
  • Trên bệnh nhân cao huyết áp đang điều trị bằng thuốc: Mất cân bằng magiê. Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm uốn ván, co giật và loạn nhịp tim khi dùng kéo dài.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Thuốc được xếp vào nhóm B1 khi sử dụng trên phụ nữ có thai. Chưa có bằng chứng về tác dụng phụ gây quái thai trên động vật. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng an toàn khi sử dụng trên nhóm đối tượng này. Do đó, thuốc chỉ nên được sử dụng khi thật sự cần thiết và phải có sự chỉ định của bác sĩ.

7.2.2 Mẹ đang cho con bú

Trên mô hình động vật, cho thấy thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Chưa có đủ thông tin đảm bảo an toàn khi sử dụng cho mẹ nên chống chỉ định cho nhóm đối tượng này.

8 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Tránh ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20790-17.

Nhà sản xuất: Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.

10 Thuốc Neffrole giá bao nhiêu?

Thuốc Neffrole giá bao nhiêu? Thuốc Neffrole hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Neffrole mua ở đâu?

Thuốc Neffrole mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu và nhược điểm của thuốc Neffrole

Ưu điểm

  • Rabeprazole có hoạt tính kháng tiết gấp 2 đến 10 lần so với Omeprazole [4].
  • Dữ liệu dược động học và dược lực học cho thấy rabeprazole đạt được hiệu quả ức chế axit rõ rệt ngay từ lần dùng đầu tiên được duy trì khi sử dụng nhiều lần; điều này có thể giúp bệnh nhân bắt đầu giảm triệu chứng nhanh hơn, đặc biệt thích hợp khi chỉ định điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản theo yêu cầu duy trì lâu dài [5].
  • Dạng viên nén bao phim giúp che giấu mùi vị khó chịu của hoạt chất, sử dụng thuận tiện.
  • Là sản phẩm của Korea Prime Pharm. Co., Ltd với gần 30 năm kinh nghiệm trong ngành dược phẩm và có nhiều sản phẩm nổi tiếng thế giới.

Nhược điểm

  • Giá thành hơi cao so với một số thuốc khác cùng tác dụng.
  • Không đảm bảo an toàn khi sử dụng trên các đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Cerner Multum (Đăng ngày 4 tháng 1 năm 2021). Rabeprazole, Drugs.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005).  Rabeprazole, Drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia Drugs.com. Rabeprazole Interactions, Drugs.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
  4. ^ Tác giả A Prakash, D Faulds (Đăng ngày tháng 2 năm 1998). Rabeprazole, Pumed. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
  5. ^ Tác giả Silvia Marelli, Fabio Pace (Đăng ngày tháng 8 năm 2012). Rabeprazole for the treatment of acid-related disorders, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Con tôi 10 tuôit bị trào ngược thực quản có uống được không ạ

    Bởi: Lê Huyền vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Neffrole 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Neffrole
    HL
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc chính hãng, đóng gói cản thận

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Avarino
Avarino
200.000₫
Gastro-kite
Gastro-kite
Liên hệ
Cbispasmo
Cbispasmo
Liên hệ
Cà Gai Leo Uni
Cà Gai Leo Uni
Liên hệ
Kofacins
Kofacins
530.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633