Nefasul Inj 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | KyungDong Pharmaceutical, Kyung Dong Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Il Hwa Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-17058-13 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Ceftazidim |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | hn160 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi lọ Nefasul Inj 1g chứa:
- Ceftazidim: 1g
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của Nefasul Inj 1g
Thuốc Nefasul Inj 1g được chỉ định điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: kể cả viêm phổi và các chủng đề kháng ampicillin
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (có hoặc không có biến chứng)
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn xương và khớp
- Nhiễm khuẩn sinh dục, bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, và các nhiễm trùng sinh dục nữ do Escherichia coli.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: kể cả viêm phúc mạc do Escherichia coli, Klebsiella spp., và Staphylococcus aureus và đa nhiễm khuẩn do các vi khuẩn hiếu khí và yếm khí.
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: kể cả viêm màng não, do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Turboflox 250mg điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, gồm phổi, tiết niệu,,...
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nefasul Inj 1g
3.1 Cách dùng
Thuốc Nefasul Inj 1g được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu.
3.2 Liều dùng
Liều dùng thông thường ở người từ 12 tuổi trở lên là 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 đến 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 250mg mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: 2g tiêm tĩnh mạch, mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: 500mg, mỗi 8-12 giờ.
Viêm phổi không biến chứng; nhiễm khuẩn nhẹ ở da và cấu trúc da: 500mg-1g, mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng và nhiễm khuẩn sinh dục: 2g tiêm tĩnh mạch, mỗi 8 giờ.
Viêm màng não: 2g tiêm tĩnh mạch, mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn rất nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt là những bệnh nhân có miễn dịch kém: 2g tiêm tĩnh mạch, mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn phổi do Pseudomonas spp. ở các bệnh nhân xơ nang có chức năng thận bình thường: 30-50mg/kg tiêm tĩnh mạch, mỗi 8 giờ. Liều tối đa là 6g/ ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận: có thể dùng liều khởi đầu 1g sau đó nên đánh giá tốc độ lọc cầu thận để xác định liều duy trì thích hợp.
4 Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với các thành phần trong thuốc Nefasul Inj 1g hoặc các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi
5 Tác dụng phụ
Tác dụng ngoại ý thường gặp khi dùng Nefasul Inj 1g: viêm tĩnh mạch, viêm ở vị trí tiêm, ngứa, nổi mẩn đỏ, sốt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng.
Tác dụng phụ ít gặp khi dùng Nefasul Inj 1g: nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, nhiễm Candida, viêm âm đạo.
Một số thay đổi thoáng qua các xét nghiệm trong thử nghiệm lâm sàng Nefasul Inj 1g gồm: tăng bạch cầu ưa eosin, thử nghiệm Coombs dương tính không có “huyết giải, tăng tiểu cầu, tăng nhẹ một hay nhiều enzym gan, LDH, GGT, phosphatase kiềm, đôi khi có tăng thoáng qua ure huyết, nito ure huyết, creatinine huyết thanh.
6 Tương tác
Khuyến cáo không nên sử dụng đồng thời thuốc Nefasul Inj 1g với aminoglycosid, Chloramphenicol hoặc với thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid.
Khuyến cáo nên dùng các xét nghiệm Glucose dựa trên phản ứng oxy hóa enzyme glucose oxidase do thuốc Nefasul Inj 1g có thể gây lên các phản ứng dương tính giả.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Zidimbiotic 1000 điều trị nhiễm khuẩn nặng: chỉ định, liều dùng
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Nefasul Inj 1g
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên lấy mẫu bệnh phẩm để nuôi cấy vi khuẩn trước khi điều trị, phân lập và định danh các vi khuẩn gây bệnh nhằm xác định tính nhạy cảm với ceftazidim. Sau khi đã có kết quả, bác sĩ nên dựa theo đó để điều chỉnh kháng sinh điều trị.
Dung dịch Vancomycin không tương thích vật lý khi pha chung với Nefasul Inj. Vì thế khuyến cáo nếu dùng hai thuốc qua tiêm truyền gián đoạn, phải cho riêng từng thuốc, rửa bộ ống dây truyền dịch giữa 2 lần cho thuốc vào.
Tổng liều dùng Nefasul Inj hàng ngày nên giảm xuống ở các bệnh nhân suy thận.
Sử dụng Ceftazidim lâu dài có thể làm tăng các vi khuẩn không nhạy cảm, nếu xảy ra bội nhiễm trong điều trị nên có biện pháp thích hợp để xử trí.
Thận trọng khi kê đơn thuốc Nefasul Inj 1g cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, bệnh nhân suy gan hay thận, dinh dưỡng kém hoặc các bệnh nhân đang điều trị kháng khuẩn kéo dài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thai: Chỉ dùng thuốc Nefasul Inj 1g cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các bệnh nhân dùng quá liều cấp tính nên được theo dõi cẩn thận và có biện pháp hỗ trợ. Trong trường hợp suy thận, có thể lọc thận hoặc thâm phân phúc mô để loại ceftazidim ra khỏi cơ thể.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Nefasul Inj 1g ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Nefasul Inj hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Rosalin 1g của Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco sản xuất, với thành phần là Ceftazidim, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn Gram âm nặng, kháng kháng sinh thông thường như viêm màng não, nhiễm huyết, tiết niệu, hô hấp, xương khớp, da, ổ bụng.
- Alfacef 1g do Công ty Cổ phần Pymepharco sản xuất, chứa hoạt chất Ceftazidime, được chỉ định trong các tình trạng nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm, bao gồm cả những trường hợp phải phối hợp điều trị khi có nguy cơ đề kháng với kháng sinh thông thường.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ceftazidim có cơ chế hoạt động đặc trưng của các β-lactam, ngăn chặn sự liên kết chéo giữa các chuỗi peptidoglycan làm vi khuẩn bị ly giải và chết do áp suất thẩm thấu. Ceftazidim mang lại hiệu quả diệt khuẩn mạnh đối với nhiều vi khuẩn Gram âm, ít bị phá hủy bởi β-lactamase tuy nhiên vẫn có thể bị bất hoạt bởi một số ESBL và carbapenemase do đó đòi hỏi cân nhắc trong điều trị các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
9.2 Dược động học
Ceftazidim không bền trong môi trường acid dạ dày nên chỉ được sử dụng qua đường tiêm. Ceftazidim hấp thu rất tốt qua đường tiêm, sau khi vào cơ thể thường ở dạng tự do do ít gắn với protein huyết tương. Do không trải qua quá trình chuyển hóa trong cơ thể nên Ceftazidim đào thải ra ngoài ở dạng không đổi với T1/2 khoảng 1,5 đến 2,5 giờ.
10 Thuốc Nefasul Inj 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Nefasul Inj 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Nefasul Inj 1g mua ở đâu?
Thuốc Nefasul Inj 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nefasul Inj 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Nefasul Inj 1g ít bị ảnh hưởng và phá hủy bởi các β‑lactamase thông thường nên phù hợp để điều trị nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm
- Nefasul Inj 1g dùng theo đường tiêm, thích hợp dùng trong các phác đồ điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn tại bệnh viện.
13 Nhược điểm
- Thuốc Nefasul Inj 1g có thể gây suy giảm chức năng thận, không thuận tiện khi sử dụng tại nhà hoặc điều trị ngoại trú.
Tổng 11 hình ảnh










