1 / 7
nedaryl 4 U8873

Nedaryl 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 231 Còn hàng
Thương hiệuDanapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA
Công ty đăng kýDanapha
Số đăng kýVD-23440-15
Dạng bào chếviên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtGalantamine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat206
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 667 lần

Thuốc Nedaryl 4 được chỉ định để điều trị Alzheimer's. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nedaryl 4

1 Thành phần

Thành phần: Cho 1 viên nén bao phim

  • Galantamin: 4 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nén bao phim

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Nedaryl 4

2.1 Tác dụng của thuốc Nedaryl 4

2.1.1 Dược lực học

Galantamin là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục được. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại sinap cholinergic

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Thức ăn không tác động đến mức độ hấp thu
  • Phân bố: Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. 
  • Chuyển hóa: Galantamin chuyển hóa ở gan thông qua cytochrom P450 (chủ yếu do isoenzym 2D6 và 3A4) và liên hợp glucuronic.
  • Thải trừ: Khoảng 20% galantamin thải trừ qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

3 Chỉ định của thuốc Nedaryl 4

Galantamin được dùng điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer

4 Liều dùng-Cách dùng thuốc Nedaryl 4

4.1 Liều dùng 

Người lớn
  • Liều khởi đầu: 4 mg/lần, ngày 2 lần trong 4 tuần. Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng liều lên 8 mg/lần, ngày 2 lần, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân mà tăng liều lên 12 mg/lần, ngày 2 lần. 
  • Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ vài ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.
Trẻ em
  • Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.
  • Hoặc dùng theo liều chỉ định của bác sĩ

4.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

Galantamin được dùng qua đường uống, ngày 2 lần, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối.

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Memoback 4mg - Giảm sa sút trí nhớ hiệu quả 

5 Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút)

6 Tác dụng phụ

Thường gặpBuôn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.
Ít gặp
  • Tìm mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ that,hồi hộp, rung nhĩ, khoảng
  • QT kéo dài, blếc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngắt.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày - ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nắc.
  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ,
  • ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.
  • Tiết niệu: Tiểu tiện không kiểm chế được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiêu đêm, đái máu, viêm đường
  • tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.
  • Chuyên hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.
  • Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.
Hiếm gặpThủng thực quản.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Reminyl 8mg tác dụng bổ não, tăng cường tuần hoàn máu não

7 Tương tác

7.1 Tương tác được lực học

Khi gây mê: Galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẫu thuật.

  • Thuốc kháng cholinergic: Đối kháng với tác dụng của galantamin.
  • Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase): Hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa của NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
  • Các thuốc làm chậm nhịp tim như Digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamin.

7.2 Tương tác dược động học

Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrrom P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamin

  • Cimetidin, paroxetin: Làm tăng Sinh khả dụng của galantamin.
  • Erythromycin, ketoconazol: Làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của galantamin.
  • Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, quinidin: Làm giảm thanh thải galantamin.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

  • Cần sử dụng thận trọng galantamin trên các đối tượng sau:
  • Cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nào.
  • Cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Thận trọng khi dùng galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.
  • Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholin và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng galantamin vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.

8.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều galantamin: buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.

Cần báo ngay với nhân viên y tế khi uống quá liều và gặp phải các triệu chứng trên để xử lý kịp thời

8.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 - 30 độ C, tốt nhất ở 25 độ C.

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23440-15

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 14 viên

10 Thuốc Nedaryl 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Nedaryl 4 Danapha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Nedaryl 4 mua ở đâu?

Thuốc Nedaryl 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Sản phẩm thuốc thay thế thuốc Nedaryl 4

  • Thuốc Newgala thuộc thương hiệu Pharbaco có thành phần hoạt chất, dạng bào chế viên nén và cùng tác dụng với thuốc Nedaryl 4, ngoài ra, với hàm lượng 8mg phù hợp với những bệnh nhân cần dùng liều 8mg/lần mà không cần uống nhiều viên thuốc. Thuốc Newgala  hiện có sẵn tại Trung tâm thuốc với mức giá hợp lý, bạn đọc có thể tìm mua tại đây
  • Reminyl 4mg có hàm lượng, hoạt chất và dạng bào chế tương tự với Nedaryl 4. Reminyl 4mg có sẵn tại các nhà thuốc nên có thể dễ dàng mua thay thế khi Nedaryl 4 không có sẵn trên thị trường.

13 Ưu điểm

  • Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim che dấu mùi vị tốt và thuận tiện khi sử dụng
  • Galantamine là một hoạt chất được các bác sĩ sử dụng nhiều cho bệnh nhân Alzheimer - có nhiều dạng chế phẩm thích hợp cho người sử dụng. Bản thân Galantamine có hiệu quả điều trị hơn trong suốt 3 tháng điều trị.[1]
  • Galantamine là loại thuốc duy nhất được bán trên thị trường tích cực để điều trị AD [2]

14 Nhược điểm

  • Nedaryl 4 là thuốc kê đơn nên cần chỉ định của bác sĩ [3]
  • Cần tuân thủ chặt chẽ liều lượng khi điều trị để tránh quá liều

Tổng 7 hình ảnh

nedaryl 4 U8873
nedaryl 4 U8873
nedaryl 4 1 U8885
nedaryl 4 1 U8885
nedaryl 4 2 R7622
nedaryl 4 2 R7622
nedaryl 4 3 N5567
nedaryl 4 3 N5567
nedaryl 4 4 B0272
nedaryl 4 4 B0272
nedaryl 4 5 K4807
nedaryl 4 5 K4807
nedaryl 4 6 L4810
nedaryl 4 6 L4810

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả J Birks ( Ngày đăng ngày 25 tháng 1 năm 2006). Cholinesterase inhibitors for Alzheimer's disease, PubMed. Ngày truy cập: Ngày 17 tháng 08 năm 2023
  2. ^ Tác giả Sean Lilienfeld (Ngày đăng: năm 2002). Galantamine--a novel cholinergic drug with a unique dual mode of action for the treatment of patients with Alzheimer's disease, PubMed. Ngày truy cập: Ngày 17 tháng 08 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng do Bộ y tế, Cục quản lý Dược cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình đang cần thì mua ở đâu ạ?

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nedaryl 4 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nedaryl 4
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Dùng ok nhưng thuốc tây nên sợ dùng lâu dài

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633