Neciomex 10g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Medipharco, Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Medipharco- Tenamyd BR s.r.l. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Medipharco- Tenamyd BR s.r.l. |
Số đăng ký | VD-24420-16 |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Neomycin, Triamcinolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1382 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1135 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Neciomex 10g được chỉ định để điều trị nhiều vấn đề da có đáp ứng với corticoid như các tình trạng viêm da dị ứng, chàm da do tụ cầu hay nhiều chủng vi khuẩn khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Neciomex 10g.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi tuýp thuốc Neciomex 10g chứa:
- Neomycin sulfate 35mg.
- Triamcinolon acetonid 10mg.
- Tá dược: Vaseline, Paraffine,…
Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da.
2 Thuốc Neciomex 10g là thuốc gì?
Thuốc Neciomex 10g để điều trị cho cá tình trạng đáp ứng với corticoid như:
- Viêm da dị ứng.
- Bệnh chàm da.
Các tình trạng này có bội nhiễm:
- Vi khuẩn nhạy cảm Neomycin.
- Tụ cầu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fucipa-B 10g: Điều trị viêm da và eczema hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Neciomex 10g
Kem bôi lên da với một lớp mỏng sau khi da đã được làm sạch và lau khô.
Dùng kem 2-3 lần/ngày.
Không bôi kem diện rộng cũng như không được băng kín.
Không bôi quá 8 ngày.
4 Chống chỉ định
Người nhiễm nấm toàn thân.
Trẻ em <1 tuổi.
Người mẫn cảm với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Asiacomb - New: điều trị các bệnh ngoài da, nhiễm khuẩn da
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ tại chỗ:
- Ngứa, viêm da tiếp xúc.
- Sốt.
Tác dụng phụ toàn thân do dùng trên vùng da tổn thương, trên diện tích rộng:
| Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Chuyển hóa | Phù Giảm K+ huyết, giữ Na+ |
|
|
Tim mạch, huyết áp | Tăng huyết áp |
|
|
Cơ - Xương - Khớp | Teo cơ, yếu cơ | Khó liền vết thương Teo da và cơ Loãng xương |
|
Máu |
| Huyết khối |
|
Thần kinh |
| Rối loạn tâm thần có thể có các triệu chứng cảm xúc | Tăng áp lực nội sọ |
Nội tiết |
| Triệu chứng giả Cushing Đái tháo đường Suy vỏ thượng thận Khả năng đề kháng giảm Cân bằng protein giảm Bộc phát bệnh tiềm tàng như: Đái tháo đường Lao Trẻ chậm lớn |
|
Mắt |
| Đục nhân mắt dưới Glôcôm |
|
Khác |
|
| Suy thượng thận cấp Viêm tắc tĩnh mạch Bệnh cũ tái phát do ngừng thuốc Mất ngủ, ngất Viêm mạch hoại tử Nhiễm trùng nặng thêm Eczema tiềm tàng thể bộc phát |
6 Tương tác
Neomycin | Triamcinolon | ||
Kháng sinh: Framycetin Kanamycin Gentamicin | Có thể gây kháng chéo | Thuốc an thần Barbiturat Kháng sinh Rifampicin, Rifabutin Thuốc trị động kinh Phenytoin, Aminoglutethimid Thuốc giảm đau thần kinh Carbamazepin Thuốc chống co giật Primidon | Khiến thuốc giảm tác dụng |
Thuốc lợi tiểu mạnh:
| Nguy cơ độc thận và thính giác tăng | Thuốc lợi tiểu Thuốc hạ huyết áp Thuốc hạ đường huyết | Đối kháng tác dụng |
|
| Lợi tiểu thiazid Thuốc giảm nhãn áp Acetazolamid Carbenoxolon | Tăng tác dụng giảm Kali huyết |
|
| Thuốc chống đông máu cumarin | Làm tăng tác dụng chống đông |
|
| Salicylat | Bị tăng sự thanh thải nên ngừng dùng có thể làm nhiễm độc salicylat |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Neomycin | Triamcinolon |
Khi dùng trên vết thương rộng có thể gây điếc Dùng thận trọng cho người:
Không bôi trên da lâu để tránh mẫn cảm Thuốc có thể kháng chéo với:
| Dùng thận trọng cho người:
Ngừng dùng khi:
Không dùng cho người:
Không bôi lên mặt Không băng kín, bôi trên da lâu ngày Không bôi diện rộng Ngừng từ từ khi bôi dài ngày |
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
| Neomycin | Triamcinolon |
Thời kỳ mang thai | Nghiên cứu chưa phát hiện gây hại cho trẻ sơ sinh, thai nhi. Tuy nhiên do gây độc trên tai và dùng lâu có thể hấp thu toàn thân nên không nên dùng | Chỉ dùng khi thật cần thiết |
Thời kỳ cho con bú | Chưa có dữ liệu thông báo | Vào sữa mẹ nên cần theo dõi tình trạng suy thượng thận Không bôi lên ngực Nếu muốn dùng cần lưu trữ lại lịch sử dùng để thuận tiện hơn cho việc chỉ định thuốc cho trẻ sau này |
7.3 Xử trí khi quá liều
Neomycin | Triamcinolon acetonid | ||
Triệu chứng | Xử trí | Triệu chứng | Xử trí |
Độc thận, thính giác Chức năng thận, thính giác giảm | Ngừng dùng thuốc Thẩm tách máu Hỗ trợ hô hấp kéo dài khi cần | Dùng lâu dài có thể suy thượng thận Giảm liều hoặc ngừng nhanh có thể gây: Hạ huyết áp Suy thượng thận cấp Chết | Dùng 1 liều corticosteroid và sau đó giảm dần |
7.4 Bảo quản
Đóng nắp kem cẩn thận để hạn chế nhiễm khuẩn.
Để xa tầm với của trẻ, đảm bảo khô ráo.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Neomiderm do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất chứa Triamcinolon acetonid, Nystatin, Neomycin sulfat giúp điều trị Eczema ở trẻ em, bệnh ngoài da không mủ, ngứa âm hộ, nấm Candida dưới dạng thuốc mỡ 10g.
Thuốc Flucort-N do công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd. sản xuất chứa Neomycin Sulphate, Fluocinolone Acetonide để điều trị chàm sữa, vẩy nến, chàm dị ứng, viêm da thần kinh, viêm tai ngoài, viêm da tiết bã với giá khoảng 35.000VNĐ/Tuýp 15g.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-24420-16.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm TW Medipharco- Tenamyd BR s.r.l.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Neomycin là một aminoglycoside. Neomycin, giống như Streptomycin, có phổ hoạt tính kháng khuẩn rộng. Nó có hiệu quả đối với phần lớn vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương; tụ cầu, phế cầu, lậu cầu, màng não cầu khuẩn và các chất kích thích gây lỵ. Tác dụng kháng sinh của neomycin đối với nhiều loại vi khuẩn cao hơn streptomycin. Đồng thời, các vi sinh vật nhạy cảm với neomycin trở nên kháng thuốc ở mức độ thấp hơn streptomycin. Nó được sử dụng cho các bệnh về Đường tiêu hóa khác nhau do vi sinh vật nhạy cảm với nó gây ra, bao gồm cả viêm ruột, do vi khuẩn kháng kháng sinh gây ra. Tuy nhiên, do độc tính trên tai và thận cao nên việc sử dụng tại chỗ được ưa thích hơn đối với các bệnh nhiễm trùng ngoài da, vết thương nhiễm trùng, viêm kết mạc, viêm giác mạc và các bệnh khác.
Triamcinolone là một loại thuốc corticosteroid tổng hợp được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị các tình trạng da khác nhau, bao gồm viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc (ví dụ như cây thường xuân độc), bệnh chàm, viêm da bọng nước dạng herpes, bệnh vẩy nến, lichen phẳng, xơ cứng lichen, lupus ban đỏ bán cấp, viêm da cơ, viêm mũi theo mùa hoặc dị ứng, và nhiều bệnh khác.
10.2 Dược động học
| Neomycin | Triamcinolon acetonid |
Hấp thu | Hấp thu tăng khi: Da bị viêm Đắp thuốc lên da Da tổn thương | Tốt khi dùng ngoài Thuốc gây tác dụng toàn thân nếu băng kín |
Phân bố |
| Vào nhiều mô:như gan, thận, ruột, cơ,... Vào được sữa, nhau thai lượng nhỏ Gắn được với Albumin huyết tương |
Chuyển hóa |
| Ở gan, lượng nhỏ ở thận |
Thải trừ | Qua thận ở dạng hoạt tính Thời gian bán thải 2-3 giờ | Thời gian bán thải 2-5 giờ. |
11 Thuốc Neciomex 10g giá bao nhiêu?
Thuốc mỡ bôi da Neciomex 10g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Neciomex 10g mua ở đâu?
Thuốc Neciomex 10g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Kem tuýp nhỏ, mang theo tiện lợi mà không lo bị đổ kem ra ngoài.
- Kem bôi thấm nhanh, dùng không khiến bẩn ra quần áo hay kiến da bị nhờn dính, khó chịu.
- Thuốc được đơn vị nổi tiếng, là công ty chịu trách nhiệm sản xuất nhiều thuốc chất lượng, hiệu quả tốt.
- Thuốc hiệu quả tốt để cải thiện các tình trạng da đáp ứng với corticoid như viêm da, chàm với thời gian dùng ngắn.
- Triamcinolone acetonide được nghiên cứu đã ngăn chặn tình trạng viêm do yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, yếu tố hoại tử khối u-α và interleukin- 1β gây ra, đồng thời làm giảm khả năng tăng tính thấm của mạch máu võng mạc.[1]
- Thuốc mỡ Neomycin được chứng minh là không hiệu quả hơn thuốc mỡ giả dược trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng tại chỗ sau khi sinh thiết theo một nghiên cứu mù đôi.[2]
- Giá cả phải chăng.
14 Nhược điểm
- Kem khi bôi diện rộng có thể hấp thu toàn thân nên dẫn đến các tác dụng phụ có hại.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Shunsuke Imai, Tomohiro Otsuka, Akira Naito, Masamitsu Shimazawa, Hideaki Hara (Ngày đăng năm 2017). Triamcinolone Acetonide Suppresses Inflammation and Facilitates Vascular Barrier Function in Human Retinal Microvascular Endothelial Cells, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả J C Reed, J D Panzer, J J Panzer (Ngày đăng tháng 6 năm 1979). The noneffectiveness of neomycin ointment when used prophylactically following skin electrodesiccation and curettage, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023