Naxyfresh 100mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | KMS Pharm, KMS Pharm. Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-17176-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rebamipide |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | tv0948 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Naxyfresh 100mg chứa:
- Rebamipid 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Naxyfresh 100mg
Naxyfresh 100mg được chỉ định điều trị:
- Loét dạ dày.
- Các tổn thương niêm mạc như phù nề, chảy máu, xung huyết trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Rebamipid 100 DHG - Điều trị tình trạng viêm loét dạ dày và tá tràng
.jpg)
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Naxyfresh 100mg
3.1 Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Naxyfresh 100mg được dùng bằng đường uống vào thời điểm buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Naxyfresh 100mg.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc S-Cort Tablet 100mg điều trị loét dạ dày, tổn thương niêm mạc dạ dày
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ đáng kể về mặt lâm sàng:
- Phản ứng phản vệ và sốc
- Giảm bạch cầu
- Giảm tiểu cầu
- Vàng da
- Rối loạn chức năng gan
Các phản ứng bất lợi khác:
- Mày đay
- Phát ban do thuốc như eczema, phát ban, ngứa
- Buồn ngủ, chóng mặt, tê liệt
- Khô miệng
- Tiêu chảy, ợ hơi, ợ nóng, buồn nôn, đau bụng, táo bón, trướng bụng, nôn mửa
- Tăng nồng độ phosphate kiềm, tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT), tăng γ-GPT
- Giảm bạch cầu và tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt
- Đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, rụng tóc
- Phù nề, cảm giác có vật lạ trong cổ họng
- Vú sưng và đau, vú to ở đàn ông
- Suy hô hấp
- Tê lưỡi, ho
- Rối loạn kinh nguyệt
- Tăng nồng độ BUN
6 Tương tác
Chưa có báo cáo tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng chung Naxyfresh 100mg với thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, không dùng Naxyfresh 100mg cho trẻ em vì chưa có báo cáo an toàn và hiệu quả.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.
Không dùng khi thuốc Naxyfresh 100mg đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Naxyfresh 100mg.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng thuốc Naxyfresh 100mg cho phụ nữ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Ngừng cho bé bú khi đang dùng thuốc Naxyfresh 100mg ở phụ nữ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin báo cáo đầy đủ. Khi sử dụng quá liều thuốc Naxyfresh 100mg hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Naxyfresh 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Rebamipide Invagen Sachets 100mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, được bào chế dạng cốm, do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất.
- Thuốc DW-TRA RebaTot có hoạt chất với hàm lượng tương tự, được bào chế dạng viên nén bao phim, do Công ty Cổ Phần Traphaco sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rebamipide hoạt động theo nhiều cơ chế bao gồm:
- Kích thích tổng hợp prostaglandin và glycoprotein chất nhầy, giúp phục hồi và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Loại bỏ các gốc oxy tự do, giảm stress oxy hóa.
- Ức chế cytokine và chemokine gây viêm, cũng như ức chế hoạt hóa bạch cầu trung tính.
- Can thiệp vào quá trình viêm và tổn thương do H. pylori và NSAID.
- Có khả năng ức chế sự phát triển của ung thư dạ dày.[2]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Ít tan trong nước, hấp thu kém ở dạ dày do môi trường acid.
Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng Sinh khả dụng.
9.2.2 Phân bố
Liên kết với protein huyết tương: 98,4% – 98,6%.
Phân bố cao tại dạ dày, ruột, gan, thận.
Có thể tích lũy ở cơ quan sinh sản. Phát hiện trong tinh dịch và sữa mẹ.
9.2.3 Chuyển hóa
Chuyển hóa tại gan mức độ thấp. Chủ yếu qua enzym CYP3A4 thành 6- và 8-hydroxy-rebamipide.
9.2.4 Thải trừ
Khoảng 10% bài tiết qua nước tiểu. Phần còn lại qua phân.
Thời gian bán thải: khoảng 2 giờ.[3]
10 Thuốc Naxyfresh 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Naxyfresh chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Naxyfresh 100mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Naxyfresh 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Rebamipide có thể là lựa chọn thay thế an toàn, hiệu quả cho Misoprostol trong phòng ngừa loét và giảm triệu chứng tiêu hóa do NSAID.[4]
- Rebamipide là thuốc bảo vệ dạ dày được phát triển tại Nhật Bản, đã chứng minh hiệu quả vượt trội so với cetraxate - thuốc phổ biến nhất thời điểm đó - trong điều trị loét dạ dày từ năm 1989, với cơ chế chính là thúc đẩy sản sinh prostaglandin và loại bỏ các gốc oxy tự do gây hại cho niêm mạc dạ dày.[5]
- Thuốc Naxyfresh 100mg chưa ghi nhận tương tác thuốc đáng kể về mặt lâm sàng, thuận lợi để phối hợp điều trị nhiều bệnh.
- Thuốc được nhập khẩu từ Hàn Quốc với quy trình sản xuất hiện đại.
13 Nhược điểm
- Không phù hợp với phụ nữ đang cho con bú, vì có thể bài tiết vào sữa mẹ.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Arakawa T, Higuchi K, Fujiwara Y, Watanabe T, Tominaga K, Sasaki E, Oshitani N, Yoshikawa T, Tarnawski AS, (Ngày đăng: Tháng 10 năm 2005), 15th anniversary of rebamipide: looking ahead to the new mechanisms and new applications, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025
- ^ Kak M, (Ngày đăng: Ngày 5 tháng 3 năm 2025), Rebamipide in gastric mucosal protection and healing: An Asian perspective, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025
- ^ Kim JH, Park SH, Cho CS, Lee ST, Yoo WH, Kim SK, Kang YM, Rew JS, Park YW, Lee SK, Lee YC, Park W, Lee DH, (Ngày đăng: Tháng 7 năm 2014), Preventive efficacy and safety of rebamipide in nonsteroidal anti-inflammatory drug-induced mucosal toxicity, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025
- ^ Naito Y, Yoshikawa T, (Ngày đăng: Tháng 6 năm 2010), Rebamipide: a gastrointestinal protective drug with pleiotropic activities, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2025