Natrofen 500mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Remedica, Remedina S.A. pharmaceutical laboratories |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội |
Số đăng ký | VN-21377-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 4 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefprozil |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa6515 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6871 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Natrofen 500mg là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ II thường được sử dụng để điều trị các bệnh lý gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Natrofen 500mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nén Natrofen 500mg có chứa:
Cefprozil (tương đương với 523,1mg Cefprozil monohydrat): 500mg.
Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Natrofen 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Natrofen 500mg
Natrofen 500mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefprozil là một kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ II.
Cơ chế: ức chế quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, phá hủy màng và tiêu diệt vi khuẩn.
Cefprozil có phổ tác dụng rộng, nhạy cảm với cả vi khuẩn gram (+), vi khuẩn gram (-) và một vài vi khuẩn kỵ khí, cụ thể:
Chủng vi khuẩn | Phổ kháng khuẩn |
Vi khuẩn gram (+) | Staphylococcus aureus (chỉ tác dụng trên chủng nhạy cảm với methicillin), , Staphylococcus warneri. Staphylococcus epidermidis. Streptococcus pyogenes (Streptococcus nhóm A), Streptococcus Agalactiae (Streptococcus nhóm B), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhóm C, D, F và G.. |
Vi khuẩn gram (-) | Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Haemophilus influenzae (kể cả chủng có thể tổng hợp enzyme β-lactamase), Citrobacter diversus, Escheria coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết penicillinase), Proteus mirabilis, Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp. |
Vi khuẩn kỵ khí | Prevotella melaninogenica (hầu hết các chủng Bacteroides fragilis đã kháng Cefprozil), Clostridium difficile, C. perfringens, Fusobacterium spp., Peptostreptococcus spp., Propionibacterium acnes. |
Các chủng kháng thuốc: Acinetobacter spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia và Serratia spp.và Pseudomonas aeruginosa.
2.1.2 Dược động học
Cefprozil được dùng đường uống, khả năng hấp thu tốt ở Đường tiêu hóa, cho Sinh khả dụng đạt gần 90%.
Nồng độ Cefprozil trong huyết tương đạt đỉnh sau khi uống 1.5 giờ, tăng lên khi có mặt của thức ăn trong hệ tiêu hóa nhưng không làm thay đổi hấp thu, sinh khả dụng. Tỷ lệ gắn protein huyết tương của thuốc là 36%, như nhau đối với liều dùng thay đổi.
Nửa đời thanh thải của Natrofen trong máu là 1.3 giờ, phụ thuộc vào chức năng thận, thường tăng ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin huyết tương giảm).
Cefprozil bài tiết một lượng rất nhỏ (dưới 0,3% liều) qua sữa mẹ, còn lại 60% liều nạp được thải ra ngoài qua nước tiểu.
Ở người suy gan, quá trình động học của Cefprozil không thay đổi so với bình thường.
Người già: Diện tích dưới đường cong (AUC) cao hơn khoảng 35 - 60% so với người bình thường, và ở nữ giới cao hơn so với nam giới khoảng 15 - 20%.
Trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi: thay đổi không đáng kể so với người lớn.
2.2 Chỉ định của thuốc Natrofen 500mg
Thuốc Natrofen được dùng điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, Viêm xoang cấp tính và viêm tai giữa cấp tính có mủ.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, áp xe. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang cấp tính...
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dopharalgic 500mg điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
3 Liều dùng và cách dùng của thuốc Natrofen 500mg
3.1 Liều dùng của thuốc Natrofen 500mg
Liều khuyến cáo của cefprozil trong các trường hợp nhiễm khuẩn cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:
Đối tượng/ loại nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời gian điều trị (ngày) |
Người lớn và trẻ từ 13 tuổi trở lên | ||
Viêm họng/ viêm amidan | 1 viên/ ngày | 10 |
Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liều cao hơn) | 1/2 viên mỗi 12h hoặc 1 viên mỗi 24h | 10 |
Nhiễm khuẩn cấp hai của viêm phế quản cấp và đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn | 1 viên mỗi 12h | 10 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 1/2 viên mỗi 12h hoặc 1 viên mỗi 12h hoặc 1 viên mỗi 24h | 10 |
Trẻ em (từ 2 đến 12 tuổi) | ||
Viêm họng, viêm amiđan | 7,5 mg/kg mỗi 12h | 10 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng | 20 mg/kg mỗi 24h | 10 |
Trẻ nhỏ (6 tháng – dưới 12 tuổi) | ||
Viêm tai giữa | 15 mg/kg mỗi 12h | 10 |
Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn vừa và nặng, nên dùng liều cao hơn) | 7,5 mg/kg mỗi 12h hoặc 15 mg/kg mỗi 12h | 10 |
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng dựa trên Độ thanh thải creatinin của thận theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng | Thời gian đưa thuốc |
0 - 120 | Không đổi | Không đổi |
Thẩm phân máu | 1/2 liều | Không đổi |
Cefprozil bị loại bỏ bởi thẩm phân máu, do đó chỉ định thuốc nên là sau khi kết thúc lọc máu.
Người suy gan: liều tương tự người bình thường.
3.2 Cách dùng của thuốc Natrofen 500mg
Có thể uống thuốc vào thời điểm bất kỳ trong ngày, cùng với nước.
Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian dùng thuốc tối thiểu là 10 ngày.
Đối với các liều dùng dưới 1 viên/lần, có thể chuyển sang có thuốc có hàm lượng nhỏ hơn.
4 Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với hoạt chất cefprozil, các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ tá dược nào.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefprozil 500-US - Không lo viêm tai giữa cấp
5 Tác dụng không mong muốn
Cefprozil nhìn chung dung nạp tốt, chỉ khoảng 2% số bệnh nhân phải ngưng thuốc bắt buộc.
Các triệu chứng bất lợi thường gặp khi dùng thuốc được liệt kê dưới đây:
Tiêu hóa: Tiêu chảy (2.9%),đau bụng (1%), buồn nôn (3.5%), nôn (1%).
Hệ gan-mật: AST, ALT tăng, phosphatase kiềm (0.2%), và bilirubin (< 0.1%), vàng da ứ mật.
Phản ứng quá mẫn: Phát ban (0.9%), mẩn ngứa (0.1%).
Hệ thần kinh: chóng mặt (1%), tăng động, đau đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, buồn ngủ,, ngủ gà.
Máu: bạch cầu giảm (0.2%), giảm số lượng bạch cầu ưa acid (2.3%).
Thận - tiết niệu: Tăng BUN (chỉ số Blood Urea nitrogen) (0.1%), creatinin máu tăng (0.1%).
Các rối loạn khác: Phát ban, bội nhiễm (1.5%), ngứa sinh dục, viêm âm đạo (1.6%).
Tác dụng phụ của nhóm cephalosporin: thiếu máu (bất sản, tan huyết, xuất huyết), suy giảm chức năng thận, hoại tử, thời gian prothrombin tăng, tăng LDH, huyết cầu giảm, số lượng bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt giảm, động kinh (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận không giảm liều).
Tương tác
Sử dụng kết hợp các cephalosporin và aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính trên thận.
Dùng chung với probenecid làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC của cefprozil.
Nhóm cephalosporin có thể làm thay đổi kết quả của 1 số xét nghiệm: gây dương tính giả các xét nghiệm nước tiểu theo nguyên tắc khử Cu, gây âm tính giả ở test ferricyanide và dương tính giả test Coombs.
Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến các xét nghiệm creatinin trong máu và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm.
6 Lưu ý khi dùng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi chỉ định điều trị bằng Natrofen, cần xem xét xem bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cefprozil, cephalosporin, penicillin, hoặc các thuốc khác.
Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn, ngừng sử dụng thuốc, có thể chỉ định các liệu pháp cấp cứu: thở oxy, truyền dịch, kháng histamin,...nếu cần thiết.
Điều trị bằng thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử liên quan đến bệnh tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Tính an toàn và hiệu quả của cefprozil chưa được thiết lập trên trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Sử dụng kháng sinh cephalosporin có thể gây dương tính giả khi test trực tiếp Coombs.
Bệnh nhân suy thận: cần được đánh giá chức năng thận trước và trong suốt quá trình dùng thuốc, giảm liều nếu cần.
Thận trọng khi phối hợp đồng thời cefprozil và các thuốc lợi tiểu mạnh.
Dự phòng bội nhiễm trong trường hợp phải dùng cefprozil dài ngày.
6.2 Lưu ý sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có đủ dữ liệu chi tiết về tác động của thuốc lên phụ nữ có thai và thai nhi, chỉ dùng cefprozil khi mang thai khi thật sự cần thiết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bà mẹ đang con bú vì chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến sự phát triển của trẻ.
6.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Cefprozil có thể gây tình trạng chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà. Cần thận trọng trong trường hợp phải lái xe, vận hành máy móc ở những người dùng thuốc cefprozil.
6.4 Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo về quá liều ở người
Xử Trí: nếu có quá liều xảy ra, có thể cân nhắc tiến hàng thẩm tách máu để loại bỏ sớm cefprozil ra khỏi cơ thể.
6.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát và ở dưới 30°C, tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp.
7 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21377-18.
Nhà sản xuất: Remedina S.A. pharmaceutical laboratories.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 4 viên nén.
8 Giá của thuốc Natrofen 500mg là bao nhiêu ?
Natrofen 500mg giá ra sao? Thuốc Natrofen 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Natrofen 500mg mua ở đâu?
Thuốc Natrofen 500mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Natrofen 500mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
Dạng bào chế viên nén bao phim, nhỏ gọn và dễ bảo quản, chia liều và mang theo.
Cefprozil là kháng sinh phổ rộng, cho sinh khả dụng đường uống cao, khả năng hấp thu tốt, không gây độc tính và có độ an toàn cao.
Được sản xuất tại công ty dược phẩm hàng đầu Hy Lạp, quy trình sản xuất và nguyên liệu chất lượng hàng đầu.
Cefprozil cho hiệu quả cao hơn so với β-lactamase và các cephalosporin đường uống khác trong các bệnh lý như viêm tai giữa, nhiễm khuẩn hô hấp, đồng thời có tính an toàn đối với cả trẻ em và người lớn. [1]
Việc sử dụng cefprozil trong 5 ngày được chứng minh cho hiệu quả tương đương với việc điều trị 10 ngày bằng Clarithromycin ở những bệnh nhân bị viêm phế quản mãn tính.. [2]
11 Nhược điểm
Là kháng sinh phổ rộng nên dễ xảy ra kháng thuốc kháng sinh hoặc nhiễm khuẩn chéo.
Giá thành khá cao so với các loại kháng sinh thông thường.
Tổng 24 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Sumit Bhargava và cộng sự (Xuất bản: 5/2003) Cefprozil: a review, Pubmed. Truy cập ngày 3/2/2023
- ^ J M McCarty và cộng sự (Xuất bản: 10/2001) Five days of cefprozil versus 10 days of clarithromycin in the treatment of an acute exacerbation of chronic bronchitis, Pubmed. Truy cập ngày 3/2/2023