1 / 13
natondix 750mg 1 O5607

Natondix 750mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 323 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm SaVi
Số đăng kýVD-29111-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtNabumetone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk1569
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Diệu Linh Biên soạn: Dược sĩ Diệu Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1043 lần

Thuốc Natondix 750mg có chứa Nabumeton nhóm NSAIDs nên được sử dụng để giảm các cơn đau, giảm tình trạng viêm ở người bị thoái hóa hoặc viêm khớp. Để hiểu rõ hơn về thuốc, bạn đọc có thể tham khảo thêm các thông tin liên quan trong bài viết bên dưới của Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com).

1 Thành phần 

Mỗi viên Natondix 750mg có chứa:

  • Nabumeton hàm lượng 750mg.
  • Tá dược: vừa đủ.

Dạng bào chế: viên nén bao phim.

2 Thuốc Natondix 750mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?

Thuốc Natondix 750mg chứa Nabumeton - là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc NSAIDs có tác dụng chống viêm, giảm các cơn đau, cứng khớp cho những người bệnh bị thoái hóa khớp hoặc có tình trạng viêm khớp dạng thấp. [1]

Thuốc Natondix 750mg giảm đau, chống viêm do thoái hóa, viêm khớp
Thuốc Natondix 750mg giảm đau, chống viêm do thoái hóa, viêm khớp

3 Liều lượng và cách dùng Natondix 750mg

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều dùng
Người lớn

Liều khởi đầu: 1000mg/lần x 1 lần mỗi ngày. Liều từ 1500-2000mg/ngày có thể được chỉ định cho một vài người bệnh khác (chia thành 1-2 lần dùng).

Người < 50kg: thường không dùng liều > 1000mg.

Người giàLiều hàng ngày < 1000mg, thận trọng khi uống thuốc nhóm NSAIDs.
Người bị suy thận

Mức độ nhẹ (ClCr trên 50ml/phút): không cần thay đổi liều.

Mức độ trung bình (ClCr trong khoảng 30-49ml/phút): liều đầu < 750mg/lần/ngày và có thể tăng mức liều tối đa là 1500mg/ngày.

Mức độ nặng (ClCr < 30ml/phút): liều dùng đầu < 500mg/lần/ngày và có thể tăng mức tối đa là 1000mg/ngày.

Người bị suy ganThận trọng khi dùng

3.2 Cách dùng

  • Uống nguyên viên thuốc Natondix 750mg cùng với nước.
  • Thời điểm uống: trong bữa ăn hoặc sau khi ăn.
  • Người bệnh chỉ nên dùng liều thuốc tối thiểu theo như kê đơn của bác sĩ, khoảng thời gian sử dụng là ngắn nhất và đạt được hiệu quả điều trị như mong đợi.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc:  Thuốc Nabumeton 750-US điều trị cơn đau xương khớp, thoái hóa khớp

4 Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc Natondix Savipharm cho người bị dị ứng, mẫn cảm với nabumenton, các thuốc cùng nhóm NSAIDs, Aspirin, Ibuprofen hoặc tá dược trong thuốc. 
  • Người bệnh từng bị loét dạ dày hoặc bị thủng ở đường tiêu hóa.
  • Người bệnh bị suy giảm chức năng của tim mạch, gan suy yếu mức độ trầm trọng, người bị suy giảm chức năng thận, người từng bị hen do dùng thuốc nhóm NSAID.
  • Người bị đau do hiện tượng bắc cầu ở động mạch vành.
  • Thai phụ trong 3 tháng cuối cùng của thai kỳ.
  • Người bị mắc bệnh mạch máu não hoặc một số bệnh khác gây nên xuất huyết.

5 Tác dụng phụ 

Tần suấtBiểu hiện
Thường gặp

Tiêu hóa: đi ngoài gặp vấn đề (táo bón, tiêu chảy), triệu chứng khó tiêu, viêm ở dạ dày, đầy bụng, buồn nôn, ăn không tiêu.

Toàn thân: bị phù.

Ngoài da: ngứa và nổi ban.

Rối loạn khả năng nghe.

Ít gặp

Thần kinh: cảm giác chóng mặt, đau đầu, thấy bồn chồn, lo âu, không tỉnh táo do buồn ngủ.

Tiêu hóa: loét, xuất huyết đường tiêu hóa, đi ngoài có phân màu đen, viêm tại dạ dày, nôn,...

Hô hấp: cảm giác khó thở, hô hấp bị rối loạn, có chảy máu cam,...

Da: nổi mề đay, ra nhiều mồ hôi,...

Ngoài ra còn có một vài triệu chứng về mắt, tâm thần hay cơ xương người bệnh cũng có thể gặp phải.

Hiếm gặpHiện tượng rong kinh.
Rất hiếm gặpGiảm lượng tiểu cầu, có phản ứng sốc phản vệ, người bị viêm ở phổi, viêm tụy, vàng da hay suy thận. Đặc biệt triệu chứng về hội chứng Steven-Johnson rất nguy hiểm, người dùng nên chú ý các dấu hiệu để nhận biết. 
Không rõ tần suất Giảm lượng bạch cầu, thiếu máu, có ảo giác, viêm màng não, hen, co thắt ở phế quản, xuất huyết trên da, viêm thận kẽ,...

==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bumenan điều trị viêm xương khớp dạng thấp

6 Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp: Nabumeton làm giảm hiệu  quả của các loại thuốc này.
  • Thuốc lợi tiểu giữ ion K+: hiện tượng tăng K+ máu có thể xảy ra.
  • Glycosid tim: khi dùng cùng thuốc chứa Nabumeton có thể khiến tình trạng bệnh suy tim trở nên trầm trọng hơn, nồng độ của thuốc trong máu cũng tăng.
  • Methotrexat, Lithi: thuốc giảm khả năng thải trừ nếu dùng cùng nhóm thuốc NSAIDs.
  • Ciclosporin: tăng nguy cơ thận bị nhiễm độc.
  • Mifepriston: thuốc này sau khi dùng được khoảng 8-12 ngày thì mới nên uống thuốc có chứa Nabumeton vì có thể làm giảm hiệu quả sử dụng của thuốc Mifepriston.
  • Corticosteroid: làm tăng nguy cơ bị loét ở đường tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông: tăng tác dụng khi dùng cùng Natondix 750mg.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: có thể làm tăng nguy cơ bệnh nhân bị co giật.
  • Tacrolimus: làm tăng độc tính ở trên thận.
  • Một số tương tác khác cũng có thể xảy ra, thông báo cho bác sĩ biết để có hướng điều trị phù hợp.

7 Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Người bệnh có thể bị tăng nguy cơ có cục huyết khối ở tim mạch khi dùng thuốc, xuất hiện từ khoảng thời gian sau vài tuần sử dụng thuốc và có thể sẽ tăng dần nguy cơ nếu uống thuốc trong thời gian dài. Thường những ghi nhận này ở người bệnh dùng thuốc liều cao.
  • Nên sử dụng thuốc chứa Nabumeton ở liều dùng thấp nhất mà vẫn cho hiệu quả điều trị để có thể giảm những nguy cơ gặp biến cố bất lợi.
  • Người lớn tuổi dùng thuốc có thể dễ bị tác dụng phụ đường tiêu hóa (xuất huyết tiêu hóa) và nguy hiểm hơn là dẫn đến nguy cơ bị tử vong.
  • Những người từng bị hen cần thận trọng khi uống thuốc.
  • Theo dõi chỉ số trên gan, thận thường xuyên ở những người có chức năng gan, thận suy giảm.
  • Người bệnh bị lupus ban đỏ khi dùng thuốc có thể dẫn đến tăng khả năng bị mắc viêm màng não vô khuẩn.
  • Nếu không may uống thuốc Natondix 750mg quá liều, người bệnh nên báo cho bác sĩ biết và đến cơ sở y tế để khám khi cần.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú

  • Người đang mang bầu: không được khuyến cáo sử dụng, thuốc có thể khiến khả năng sinh sản ở phụ nữ bị suy giảm. Không dùng thuốc cho thai phụ trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Người mẹ đang cho con bú: không nên dùng.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc

Thuốc có thể khiến người dùng bị buồn ngủ, khó nhìn, thiếu sức sống, mệt mỏi và có thể dẫn đến những tình huống nguy hiểm. Hạn chế các hoạt động này trong quá trình uống thuốc.

7.4 Bảo quản

Đặt thuốc ở những nơi thoáng, cao ráo, không bị nắng, nhiệt độ < 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

  • Korume tablet 500mg: thuốc do Hankook Korus Pharm. Co., Ltd. - công ty của Hàn Quốc sản xuất và được Cục phê duyệt với SĐK VN-17552-13. Thuốc có chứa Nabumetone 500mg nên được sử dụng để điều trị chứng đau và viêm ở người bệnh thoái hóa và viêm xương khớp. Giá thuốc là 750.000đ/hộp.
  • Coxtone: sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc có SĐK VD-28718-18 và được đóng gói trọng 1 hộp có 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén. Thuốc có thể dùng thay thế cho Natondix 750mg do cũng có thành phần chính là Nabumeton. Giá 1 hộp là 260.000đ.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Nabumeton là một hoạt chất được phân nhóm chống viêm không có steroid (hay còn gọi là nhóm NSAIDs) nên có khả năng ức chế quá trình sinh tổng hợp chất trung gian hóa học gây viêm là  prostaglandin. Thuốc sau khi đã được hấp thu thì chuyển thành dạng có hoạt tính là acid 6-methoxy-2-naphthylacetic (6- MNA) nhờ các enzym ở gan. Nabumeton không có ảnh hưởng đến niêm mạc ở dạ dày. Bên cạnh đó, Nabumeton còn có khả năng chống lại sự kết tụ các tiểu cầu mặc dù tác dụng này khá yếu và không làm ảnh hưởng đến thời gian cháy máu. Nabumeton thường có mặt trong bảng thành phần của các thuốc có tác dụng giảm các cơn đau, giảm tình trạng viêm ở người bệnh bị thoái hóa khớp hoặc viêm khớp dạng thấp.

9.2 Dược động học

  • Hấp thu: đến 80% lượng thuốc vào cơ thể được hấp thu, vị trí hấp thu là đường tiêu hóa. Người bệnh khi dùng thuốc cùng thức ăn hoặc cùng với sữa thì cũng có thể làm tăng khả năng thuốc hấp thu. Nồng độ Cmax (đạt đỉnh) là sau khoảng 3 giờ từ lúc uống thuốc. 
  • Phân bố: có đến 99% lượng thuốc liên kết được với protein trong huyết tương, và được chuyển hóa hoàn toàn. Khả năng thuốc phân bố vào các mô viêm, qua hàng rào nhau thai của mẹ và bài tiết qua các tia sữa cũng đã được chứng minh.
  • Chuyển hóa: thuốc chuyển hóa thành dạng 6-MNA tại gan và mang đến hoạt tính cao hơn dạng chưa qua chuyển hóa.
  • Thải trừ: trong nước tiểu.

10 Thuốc Natondix 750mg giá bao nhiêu?

Thuốc Genprid 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Natondix 750mg mua ở đâu?

Thuốc Natondix 750mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coxtone để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hoạt chất Nabumeton được sử dụng để điều trị rất nhiều ở lâm sàng và ghi nhận ít có khả năng gây nên tình trạng viêm loét, xuất huyết hay thủng ở đường tiêu hóa hơn so với nhiều loại thuốc cùng nhóm NSAIDs khác.
  • Thành phần Nabumeton ức chế enzym cyclooxygenase 2 được nghiên cứu và công nhận là mang lại hiệu quả điều trị viêm xương khớp và Sinh khả dụng cao hơn so với các thuốc có chứa Aceclofenac. [2]
  • Thuốc do Công ty Savipharm sản xuất, đáp ứng đủ điều kiện GMP và hiện đang được các bác sĩ kê đơn rất nhiều. 
  • Chất lượng thuốc tốt, dễ mua, liều dùng cũng khá đơn giản.

13 Nhược điểm

Nhiều đối tượng không dùng thuốc này được và có những triệu chứng tác dụng phụ gặp phải trong suốt quá trình điều trị bằng Natondix 750mg. (Xem kỹ hơn ở các mục thông tin phía trên).


Tổng 13 hình ảnh

natondix 750mg 1 O5607
natondix 750mg 1 O5607
natondix 750mg 2 F2480
natondix 750mg 2 F2480
natondix 750mg 3 V8730
natondix 750mg 3 V8730
natondix 750mg 4 M5533
natondix 750mg 4 M5533
natondix 750mg 5 O6587
natondix 750mg 5 O6587
natondix 750mg 6 U8566
natondix 750mg 6 U8566
natondix 750mg 7 L4358
natondix 750mg 7 L4358
natondix 750mg 8 N5323
natondix 750mg 8 N5323
natondix 750mg 9 M5730
natondix 750mg 9 M5730
natondix 750mg 10 V8064
natondix 750mg 10 V8064
natondix 750mg 11 I3501
natondix 750mg 11 I3501
natondix 750mg 12 Q6227
natondix 750mg 12 Q6227
natondix 750mg 13 D1844
natondix 750mg 13 D1844

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Xem thêm Tờ hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây
  2. ^ Tác giả S Paul và cộng sự (Ngày đăng năm 2009). The effects of aceclofenac and nabumetone in osteoarthritis, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 05 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nên uống thuốc này khi nào?

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chị có thể uống trong bữa ăn hoặc sau khi ăn nhé ạ!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Natondix 750mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Natondix 750mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng hiệu quả tốt, nhà thuốc ship thuốc nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633