1 / 11
thuoc nativilet 5 0 1 C0447

Nativilet 5

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông Ty Cổ Phần Sản Xuất Thương Mại Dược Phẩm Đông Nam (Dong Nam Pharma), Công ty cổ phần SX - TM dược phẩm Đông Nam
Công ty đăng kýCông ty cổ phần SX - TM dược phẩm Đông Nam
Số đăng kýVD-33779-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 02 vỉ; 03 vỉ; 06 vỉ; 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtNebivolol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme548
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Nativilet 5 chứa:

  • Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride) hàm lượng 5mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nativilet 5

Thuốc Nativilet 5 chứa chất ức chế beta chọn lọc - Nebivolol 5mg được chỉ định trong:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Phối hợp điều trị suy tim mạn tính ổn định ở mức độ nhẹ hoặc trung bình ở người cao tuổi.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Neginol 5 - điều trị tăng huyết áp vô căn và phối hợp trong suy tim mạn

Thuốc Nativilet 5 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính nhẹ đến vừa

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nativilet 5

3.1 Liều dùng

Liều thông thường điều trị tăng huyết áp: 1 viên/ngày.

Liều điều trị suy tim: Bắt đầu với liều thấp nhất sau đó tăng dần đến liều duy trì đạt hiệu quả tối ưu. Tối đa 2 viên/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Nativilet 5 được dùng bằng đường uống, tốt nhất nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Nativilet 5.

Bệnh nhân suy gan.

Bệnh suy tim cấp, sốc tim hoặc suy tim đang điều trị nội khoa.

Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng tại tay và chân

Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg)

Nhịp tim chậm (dưới 60 nhịp/phút)

Rối loạn chuyển hóa (nhiễm toan chuyển hóa)

U tế bào ưa sắc không được điều trị, u tuyến thượng thận

Tiền sử co thắt phế quản và hen phế quản

Khối u tim

Hội chứng xoang, bao gồm khối u nhĩ

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nebivox 5mg điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình

5 Tác dụng phụ

ADR khi điều trị cao huyết áp:

  • Thường gặp: Nhức đầu, khó thở, mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, phù chân tay, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Ác mộng, hạ huyết áp, co thắt phế quản,...
  • Hiếm gặp: Ngất, bệnh vảy nến nặng hơn.
  • Khác: Nổi mề đay, phù thường vị, phản ứng quá mẫn.

ADR khi điều trị suy tim:

  • Tăng huyết áp nặng hơn
  • Hạ huyết áp sau khi sinh
  • Khối u thất trái
  • Phù chi dưới
  • Không dung nạp thuốc

6 Tương tác

Các kết hợp không được đề nghị:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm I: quinidin, hydroquinidin, cibenzolin, flecainid, disopyramid, lidocain, mexiletin, propafenon
  • Thuốc chẹn kênh calci: Verapamil, diltiazem
  • Thuốc hạ huyết áp tác động trung ương: Clonidin, guanfacin, moxonidin, Methyldopa, rilmenidin

Các kết hợp nên thận trọng:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III: amiodaron
  • Thuốc gây mê halogen: isofluran, sevofluran
  • Insulin và thuốc hạ đường huyết đường uống: glibenclamid, metformin
  • Baclofen, amifostin

Các kết hợp cần xem xét:

  • Digoxin
  • Thuốc chẹn calci nhóm dihydropyridin: Amlodipin, felodipin, lacidipin, nifedipin, nicardipin, nimodipin, nisoldipin
  • Thuốc chống loạn tâm thần và trầm cảm: imipramin, barbiturat, phenothiazin
  • NSAIDs: Ibuprofen, Diclofenac, naproxen
  • Thuốc cường giao cảm: Ephedrin, norepinephrin

Tương tác dược động học:

  • Thuốc ức chế CYP2D6: paroxetin, fluoxetin, Thioridazin, quinidin: Tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương, tăng nguy cơ nhịp chậm và tác dụng phụ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, không dùng quá liều quy định.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Nativilet 5.

Thuốc có thể gây suy tim khi gây mê, nên cân nhắc bảo vệ tim bằng atropin tiêm tĩnh mạch, Cần ngừng nebivolol ít nhất 24 giờ trước phẫu thuật.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân block tim độ I hoặc rối loạn tuần hoàn ngoại biên như hội chứng Raynaud.

Thuốc có thể làm nặng thêm đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử vảy nến.

Không được ngừng thuốc đột ngột nếu không có chỉ định.

Với bệnh nhân thiếu máu cơ tim, phải ngừng thuốc từ từ trong 1–2 tuần và thay bằng thuốc khác.

Thuốc Nativilet 5 chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiếu Lapp-lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Nativilet 5 không dùng cho phụ nữ cho con bú, chỉ dử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Nativilet 5 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Nativilet 5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Nebivolol Stella 5mg có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm sản xuất.
  • Thuốc Bivolcard 5 có hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm thuốc ức chế beta chọn lọc

Mã ATC: C07A B12

Về cấu trúc hóa học, nebivolol là hỗn hợp racemic gồm hai đồng phân: L-nebivolol và D-nebivolol. Thuốc thuộc nhóm chẹn β thế hệ ba, nổi bật với ái lực rất cao đối với thụ thể β₁. Nebivolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể β₁ trên tim, hoạt động chủ yếu thông qua cơ chế ức chế thụ thể β₁ adrenergic.

Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giãn mạch nhờ kích hoạt enzyme nitric oxide synthase tại nội mô mạch máu, làm tăng sản sinh nitric oxide (NO). Cơ chế này liên quan đến hoạt tính chủ vận trên thụ thể β₃, góp phần làm giảm sức cản mạch máu toàn thân.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Nebivolol được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1,5 đến 4 giờ sau khi uống.

Thức ăn không ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của thuốc.

9.2.2 Phân bố

Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của nebivolol là khoảng 98%.

Nebivolol chủ yếu gắn với Albumin.

9.2.3 Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan.

Hai con đường chuyển hóa chính là liên hợp glucuronid trực tiếp và oxy hóa thông qua enzyme CYP2D6.

9.2.4 Thải trừ

Nebivolol được bài tiết qua cả nước tiểu và phân.

Ở người chuyển hóa bình thường: 35% được đào thải qua nước tiểu và 44% qua phân.

Ở người chuyển hóa chậm: 67% được thải qua nước tiểu và 13% qua phân.

Ở người chuyển hóa nhanh, đồng phân D-nebivolol có thời gian bán thải khoảng 12 giờ.

Ở người chuyển hóa chậm, thời gian bán thải của D-nebivolol là khoảng 19 giờ.[2]

10 Thuốc Nativilet 5 giá bao nhiêu?

Thuốc Nativilet 5 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Nativilet 5 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Nativilet 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Nativilet 5 được sản xuất bởi Công ty cổ phần SX - TM dược phẩm Đông Nam, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn.
  • Nativilet 5 chứa hoạt chất có sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, thuận tiện cho người dùng trong việc uống thuốc.
  • Nghiên cứu tổng hợp cho thấy nebivolol là thuốc chẹn β thế hệ mới hiệu quả trong kiểm soát huyết áp tương đương hoặc vượt trội so với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp phổ biến, đồng thời có ít tác dụng phụ.[3]

13 Nhược điểm

  • Thuốc Nativilet 5 gây ra nhiều tác dụng không mong muốn cho người dùng, thận trọng khi sử dụng.

Tổng 11 hình ảnh

thuoc nativilet 5 0 1 C0447
thuoc nativilet 5 0 1 C0447
thuoc nativilet 5 0 2 U8368
thuoc nativilet 5 0 2 U8368
thuoc nativilet 5 0 3 O5622
thuoc nativilet 5 0 3 O5622
thuoc nativilet 5 0 4 V8361
thuoc nativilet 5 0 4 V8361
thuoc nativilet 5 0 5 K4567
thuoc nativilet 5 0 5 K4567
thuoc nativilet 5 0 6 E1821
thuoc nativilet 5 0 6 E1821
thuoc nativilet 5 0 7 L4461
thuoc nativilet 5 0 7 L4461
thuoc nativilet 5 0 8 I3482
thuoc nativilet 5 0 8 I3482
thuoc nativilet 5 0 9 I3316
thuoc nativilet 5 0 9 I3316
thuoc nativilet 5 0 10 T7513
thuoc nativilet 5 0 10 T7513
thuoc nativilet 5 0 11 M5866
thuoc nativilet 5 0 11 M5866

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Shivani Priyadarshni, Bryan H. Curry, (Ngày cập nhật: Ngày 6 tháng 5 năm 2024), Nebivolol, NIH. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025
  3. ^ Seleme VB, Marques GL, Mendes AEM, Rotta I, Pereira M, Júnior EL, da Cunha CLP, (Ngày đăng: Tháng 3 năm 2012), Nebivolol for the Treatment of Essential Systemic Arterial Hypertension: A Systematic Review and Meta-Analysis, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đặt hàng kiểu gì nhỉ

    Bởi: Dương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, anh có thể liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng nha

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Nativilet 5 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Nativilet 5
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc có đầy đủ các loại thuốc, dễ tìm, không phải đi nhiều nơi.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789