Naptalin 75mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Medochemie, Medochemie Ltd. |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông) |
| Số đăng ký | 893610038724 |
| Dạng bào chế | Viên nang cứng |
| Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 30 tháng |
| Hoạt chất | Pregabalin |
| Xuất xứ | Cộng hòa Síp |
| Mã sản phẩm | ak3257 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nang cứng thuốc Naptalin 75mg chứa thành phần gồm:
- Hoạt chất: Pregabalin 75 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Naptalin 75mg
Pregabalin được sử dụng cho người lớn trong các trường hợp sau:
- Đau thần kinh: Bao gồm đau thần kinh trung ương và ngoại biên.
- Động kinh: Hỗ trợ điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo lan tỏa toàn thể.
- Rối loạn lo âu lan tỏa: Giảm triệu chứng lo âu kéo dài ở người lớn.

3 Liều dùng và cách dùng Naptalin 75mg
3.1 Cách dùng
Sử dụng thuốc phải tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ.
Thuốc Naptalin 75mg có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
3.2 Liều dùng
Liều thường nằm trong khoảng 150 – 600 mg/ngày, chia 2–3 lần.
Đau thần kinh:
- Khởi đầu 150 mg/ngày.
- Tăng lên 300 mg/ngày sau 3–7 ngày tùy đáp ứng.
- Liều tối đa của thuốc Naptalin có thể thăng lên 600 mg/ngày nếu cần sau 7 ngày tiếp theo.
Động kinh:
- Bắt đầu 150 mg/ngày.
- Có thể tăng lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, tối đa 600 mg/ngày nếu như người bệnh dung nạp thuốc Naptalin tốt.
Rối loạn lo âu lan toả:
- Khởi đầu 150 mg/ngày. Tăng liều lượng thuốc Naptalin lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, 450 mg/ngày sau tuần tiếp theo nếu cần. Liều tối đa 600 mg/ngày.
- Ngưng thuốc Naptalin cần giảm liều từ từ, ít nhất 1 tuần.
Bệnh nhân suy thận:
- Liều dùng thuốc Naptalin cần điều chỉnh theo Độ thanh thải creatinin (CLcr).
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo nên dùng liều bổ sung sau mỗi buổi lọc máu.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều trên người bệnh có tổn thương gan.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa có dữ liệu an toàn cho trẻ dưới 17 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi: Có thể cần giảm liều nếu chức năng thận giảm.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với Pregabalin hoặc bất kỳ tá dược nào của viên nang.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prega 50mg - điều trị đau dây thần kinh
5 Tương tác
Thuốc Naptalin chứa thành phần chính Pregabalin thải trừ chủ yếu qua thận, ít gắn protein huyết tương.
Không ảnh hưởng đến hầu hết thuốc chống động kinh, thuốc tiểu đường, thuốc tránh thai.
Có thể tăng tác dụng an thần nếu phối hợp với rượu, lorazepam, opioid.
Không trộn thuốc với bất kỳ thuốc nào khác khi chưa có hướng dẫn.
6 Tác dụng phụ
6.1 Hệ thần kinh
Rất thường gặp (>1/10): Chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp (1/100 – 1/10): Mất điều hòa, phối hợp vận động kém, run, loạn vận ngôn, giảm tập trung, suy giảm trí nhớ, dị cảm, thờ ơ.
Ít gặp (1/1.000 – 1/100): Ngất, sững sờ, giật cơ, tăng hoạt động vận động, loạn vận động, chóng mặt tư thế, run hữu ý, rung giật nhân cầu, giảm phản xạ.
Hiếm gặp (<1/1.000): Co giật, giảm vận động, khó viết chữ, rối loạn khứu giác.
6.2 Mắt
Thường gặp: Nhìn mờ, song thị.
Ít gặp: Giảm thị lực ngoại biên, thay đổi thị lực, sưng mắt, hoa mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, kích ứng.
Hiếm gặp: viêm giác mạc, thay đổi cảm nhận độ sâu, lác mắt.
6.3 Tâm thần
Thường gặp: Hưng cảm, lú lẫn, cáu kỉnh, rối loạn định hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.
Ít gặp: Ảo giác, bồn chồn, trầm cảm, hưng cảm, rối loạn cảm xúc, khó biểu đạt, tăng ham muốn tình dục, giảm khả năng đạt cực khoái, thờ ơ.
Hiếm gặp: Ức chế tinh thần nặng.
6.4 Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Thường gặp: Tăng cảm giác ngon miệng.
Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết.
6.5 Rối loạn máu và bạch huyết
Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính.
6.6 Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặp: Quá mẫn.
Hiếm gặp: Phù mạch, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
6.7 Nhiễm khuẩn
Thường gặp: Viêm mũi – họng.
6.8 Hệ tiêu hóa
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
Thận trọng khi phối hợp với thuốc gây táo bón (ví dụ opioid).
6.9 Hệ cơ xương – khớp
Ít gặp: Đau cơ, yếu cơ, co cứng cơ.
6.10 Hệ tim mạch
Ít gặp: Tăng nhịp tim, phù ngoại vi.
Hiếm gặp: Suy tim sung huyết trên bệnh nhân có nguy cơ.
6.11 Tai và tiền đình
Thường gặp: Mất cân bằng, cảm giác chóng mặt khi thay đổi tư thế.
Ít gặp: Tăng độ nhạy thính giác, nhạy cảm với âm thanh.
6.12 Hệ tim mạch
Ít gặp: Nhịp tim nhanh, nhịp xoang chậm, block nhĩ độ 1, phù ngoại vi, suy tim sung huyết.
Hiếm gặp: Rối loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh xoang và loạn nhịp xoang.
6.13 Mạch máu
Ít gặp: Hạ hoặc tăng huyết áp, cảm giác nóng bừng, đỏ bừng, lạnh chi.
6.14 Hô hấp, lồng ngực và trung thất
Ít gặp: khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.
Hiếm gặp: Tắc nghẽn đường thở trên, phù phối.
6.15 Tiêu hóa
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, trướng bụng, khô miệng.
Ít gặp: Trào ngược thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác vị giác.
Hiếm gặp: Viêm tụy, tràn dịch màng bụng, khó nuốt.
6.16 Da và mô dưới da
Ít gặp: Nốt sần đỏ, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, toát mồ hôi lạnh.
6.17 Cơ xương và mô liên kết
Thường gặp: Chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, co thắt cơ.
Ít gặp: Sưng khớp, rung cơ, đau cổ, cứng cơ.
Hiếm gặp: Tiêu cơ vân.
6.18 Thận và đường niệu
Ít gặp: Bí tiểu, tiểu không kiểm soát.
Hiếm gặp: Suy thận, thiếu niệu.
6.19 Tuyến vú và hệ sinh sản
Thường gặp: rối loạn cương dương.
Ít gặp: Rối loạn ham muốn tình dục, chậm phóng tinh, Đau Bụng Kinh, đau vú.
Hiếm gặp: Tăng tiết dịch vú, to vú, ngực nở.
6.20 Toàn thân và tại chỗ
Thường gặp: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi thay đổi, té ngã, cảm giác say, mệt mỏi.
Ít gặp: Phù toàn thân, đau ngực, đau cơ, sốt, khát, lạnh run, suy nhược.
6.21 Xét nghiệm sinh hoá
Thường gặp: Tăng cân.
Ít gặp: Tăng creatinin phosphokinase, tăng AST/ALT, tăng Glucose máu, giảm tiểu cầu, giảm Kali huyết, giảm cân.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Naptalin 75mg có thể ảnh hưởng đến tâm trạng và hành vi, cần theo dõi các dấu hiệu cảm xúc bất thường và báo cho bác sĩ.
Người tiểu đường có thể tăng cân, cần điều chỉnh thuốc hạ đường huyết nếu cần.
Có thể xuất hiện phù mặt, sưng môi, phù họng; dừng thuốc ngay khi thấy triệu chứng.
Thuốc Naptalin 75mg gây chóng mặt, buồn ngủ, tăng nguy cơ té ngã ở người cao tuổi.
Có thể mờ mắt tạm thời hoặc thay đổi thị lực, thường cải thiện khi ngưng thuốc.
Không ngưng thuốc Naptalin 75mg đột ngột do ngưng thuốc đột ngột có thể gây mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo lắng, đổ mồ hôi, tiêu chảy.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc, bệnh tim hoặc suy tim sung huyết, táo bón nặng, bệnh não.
7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ, nên tránh dùng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Cho con bú: Pregabalin bài tiết vào sữa mẹ, cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và rủi ro cho trẻ. Có thể tạm ngưng nuôi con bằng sữa mẹ nếu điều trị bắt buộc.
7.3 Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Naptalin 75mg có thể gây giảm tập trung, chóng mặt, buồn ngủ. Tránh lái xe hoặc vận hành máy cho đến khi xác định cơ thể đáp ứng thuốc Naptalin.
7.4 Quá liều và xử trí
Liều lên đến 1,5 g thường không gây tác dụng nghiêm trọng.
Các tác dụng phổ biến khi quá liều thuốc Naptalin gồm: ngủ gà, rối loạn cảm xúc, lú lẫn, lo âu, mất phối hợp vận động.
Điều trị quá liều thuốc Naptalin 75mg chủ yếu là hỗ trợ, có thể cần thẩm tách máu nếu cần thiết.
7.5 Bảo quản
Nơi khô, <30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng từ ngày sản xuất.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Neuropain - điều trị đau dây thần kinh
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Pregabalin là một chất tương tự gamma-aminobutyric acid (GABA), nhưng cơ chế tác dụng của nó không thông qua việc gắn trực tiếp vào các thụ thể GABA_A, GABA_B hay thụ thể benzodiazepin. Thay vào đó, Pregabalin chủ yếu liên kết với tiểu đơn vị α2-δ của các kênh calci phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương, làm giảm sự hoạt hóa của các kênh này và ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh excitatory như glutamate, norepinephrin, substance P và peptid liên quan đến gen Calcitonin. Qua đó, Pregabalin làm giảm quá trình dẫn truyền đau và ổn định hoạt động thần kinh, góp phần kiểm soát co giật. Ngoài ra, khi sử dụng dài hạn trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, Pregabalin có thể làm tăng mật độ các protein vận chuyển GABA, từ đó cải thiện sự vận chuyển GABA nội bào mà không làm thay đổi nồng độ GABA tổng thể trong não. Nhờ cơ chế này, Pregabalin vừa phát huy tác dụng giảm đau thần kinh, vừa hỗ trợ kiểm soát cơn co giật mà vẫn duy trì tính an toàn cao trong quá trình điều trị.[1].
8.2 Dược động học
Hấp thu: Nhanh, nồng độ đỉnh 1 giờ sau uống. Sinh khả dụng ≥90%, không phụ thuộc liều.
Phân bố: Thể tích phân bố ~0,56 L/kg, không gắn protein huyết tương, qua được hàng rào máu – não.
Chuyển hóa: Rất ít, >98% bài tiết nguyên dạng qua thận.
Thải trừ: Qua thận, thời gian bán thải ~6,3 giờ; giảm liều cần thiết ở bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi.
Nhóm đặc biệt:
- Trẻ em: Nồng độ đạt đỉnh sau 0,5–2 giờ, thải trừ theo tuổi và trọng lượng cơ thể.
- Người cao tuổi: Thanh thải giảm, cần điều chỉnh liều.
- Phụ nữ cho con bú: Pregabalin bài tiết vào sữa mẹ ~76% nồng độ huyết tương; liều ước tính ở trẻ sơ sinh <7% liều mẹ.
9 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như sản phẩm Naptalin 75mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau
Pms-Pregabalin 75 mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất pregabalin, được bào chế dưới dạng viên nang cứng, sản xuất tại Canada bởi Pharmascience. Thuốc được sử dụng trong điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại vi, hỗ trợ kiểm soát co giật cục bộ và rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Mỗi hộp chứa 4 vỉ x 15 viên. Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18574-14.
Pregabalin Sandoz 75 mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất pregabalin, bào chế dưới dạng viên nang cứng, sản xuất tại Thổ Nhĩ Kỳ bởi Sandoz Ilac Sanayi ve Ticaret, A.S thuộc tập đoàn Lek. Thuốc được sử dụng để điều trị đau thần kinh, hỗ trợ kiểm soát co giật cục bộ và rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Mỗi hộp chứa 4 vỉ x 7 viên.
10 Thuốc Naptalin 75mg giá bao nhiêu?
Thuốc Naptalin 75mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Naptalin 75mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Bạn có thể mua thuốc Naptalin 75mg bằng cách mang theo đơn bác sĩ kê tới trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Naptalin 75mg có hiệu quả giảm đau thần kinh trung ương và ngoại vi, bao gồm đau do tiểu đường hoặc herpes zoster.
- Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ và rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
- Thuốc Naptalin được bào chế dạng viên nang dễ uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Dược động học ổn định, hấp thu tốt, ít tương tác thuốc dược động học.
- Có khả năng điều chỉnh liều linh hoạt cho bệnh nhân suy thận hoặc cao tuổi.
13 Nhược điểm
- Có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mất cân bằng, tăng cân, thay đổi thị lực, phù ngoại vi.
- Thuốc Naptalin 75mg có thể gay nguy cơ phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch, Hội chứng Stevens-Johnson.
- Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nếu không cần thiết.
- Cần giám sát chặt chẽ đối với bệnh nhân có tiền sử trầm cảm, bệnh tim nặng hoặc lạm dụng thuốc.
- Ngưng thuốc đột ngột có thể gây hội chứng cai thuốc, cần giảm liều từ từ.
Tổng 1 hình ảnh

Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sheena Derry và cộng sự (Đăng năm 2019), Pregabalin for neuropathic pain in adults. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2025

