Naofaramin 50mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | QM.MEDIPHAR, Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh |
Số đăng ký | VD-32700-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 20 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Diphenhydramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2352 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Naofaramin 50mg chứa hoạt chất diphenhydramine, thường được dùng như 1 biên pháp hữu hiệu để cải thiện các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn khi đi tàu xe. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Naofaramin 50mg
1 Thành phần
Thành phần có trong Naofaramin 50mg là:
Diphenhydramin hydroclorid 50mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Chỉ định của thuốc Naofaramin 50mg
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch
Viêm kết mạc dị ứng.
Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay
Chóng mặt, mất ngủ, Parkinson
Phòng say tàu xe.
Ho do lạnh và dị ứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Primperan 10mg (viên) - Thuốc có tác dụng chông buồn nôn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Naofaramin 50mg
3.1 Liều dùng
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ.
Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ < 6 tuổi: dùng theo chỉ dẫn bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Có thể uống cùng với thức ăn để làm giảm tình trạng kích thích dạ dày.
Trường hợp sử dụng để phòng say tàu xe, nên uống trước khi lên xe 30 phút.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc.
Viêm phổi mãn tính.
Glaucome góc đóng.
Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng.
Phụ nữ nuôi con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vincomid: công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, kích động, mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, làm đặc dịch tiết phế quản, tăng cân, khô niêm mạc,...
Ít gặp: Giảm huyết áp, an thần, chóng mặt, trầm cảm, bí tiểu, viêm gan, nhìn mờ,...
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn bạn gặp phải trong quá trình điều trị để được xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO và nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng cùng với rượu bia có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh.
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng: Phì đại tiền liệt tuyến, viêm tắc bàng quang hoặc hẹp môn vị.
Không sử dụng cho bệnh nhân có bệnh nhược cơ, người tăng nhãn áp.
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên vỏ hộp và đọc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định đối với bà mẹ đang cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
Naofaramin có thể gây ra tình trạng quá liều ở cả người lớn lẫn trẻ em. Đối với trẻ em khi dùng liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi. Đặc biệt, ở người lớn tình trạng ngộ độc nặng thuốc Naofaramin đã xảy ra nếu người bệnh dùng chung với rượu, phenothiazin.
Triệu chứng: bao gồm các triệu chứng ức chế thần kinh trung ương như: chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp.... Hoặc dấu hiệu ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em
Một số trường hợp ghi nhận xuất hiện triệu chứng ngoại tháp như: nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS giãn rộng.
Xử trí:
Rửa dạ dày kết hợp dùng Than hoạt tính nhằm loại bỏ dược tính của thuốc ra khỏi cơ thể.
Trường hợp ngộ độc mới xảy ra, người bệnh sẽ được chỉ định gây nôn.
Điều trị triệu chứng và phục hồi tổng trạng
7.4 Bảo quản
Naofaramin 50mg được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Noaztine 50mg với thành phần chứa diphenhydramine hàm lượng 50mg được chỉ định để điều trị tình trạng say tàu xe, ngứa, dị ứng liên quan đến histamine,...Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương Vidipha sản xuất, và là thuốc chống say tàu xe được dùng phổ biển hiện nay
Benaxepa Expectorant chứa Diphenhydramine Hydrochloride 14 mg, Amoni Chloride 135 mg, Na citrate 57.5 mg có tác dụng điều trị tình trạng ho khan, ho có đờm do Xepa-soul Pattinson (Malaysia) SDN. BHD. sản xuất có giá 55.000 đồng/llọ 90ml.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-21375-14.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương Vidipha
Đóng gói: Hộp 20 vỉ x 4 viên nén.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Diphenhydramin là một thuốc kháng histamin H thế hệ thứ nhất, thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin. Diphenhydramin cạnh tranh với histamin ở thụ thể histamin H1 và do đó ngăn cản tác dụng của histamin. Thuốc kháng histamin không ức chế giải phóng histamin. Diphenhydramin còn có tác dụng gây ngủ và kháng muscarinic.
Diphenhydramin được dùng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa ngoài da và phối hợp điều trị sốc phản vệ. Thuốc có hiệu quả trong điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Diphenhydramin được dùng để phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe. Do tính chất kháng muscarinic, diphenhydramin được dùng để điều trị Parkinson. Thuốc còn được dùng để điều trị ngắn ngày chứng mất ngủ. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để bôi ngoài da điều trị chứng ngứa và đau do tổn thương da.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Diphenhydramin hydroclorid được hấp thu tốt qua đường uống, tuy nhiên bị chuyển hóa bước đầu ở gan, do đó chỉ có khoảng 40 - 60% diphenhydramin vào được hệ tuần hoàn và có tác dụng toàn thân, thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-4 giờ khi uống một liều đơn
Phân bố: Thuốc được phân bố trong hầu hết các mô và dịch cơ thể. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao, khoảng 80 - 85% in vitro. Tỉ lệ gắn với protein ít hơn ở người xơ gan và người châu Á (so với người da trắng).
Chuyển hóa: Diphenhydramin được chuyển hóa nhanh và gần như hoàn toàn. Diphenhydramin được chuyển hóa qua gan khoảng 50%. Sau khi uống, diphenhydramin được chuyển qua gan lần đầu trước khi vào vòng tuần hoàn. Chất chuyển hóa chính là acid diphenylmethoxyacetic, các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính.
Thải trừ: Diphenhydramin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, một lượng rất ít (khoảng 1%) đào thải dưới dạng không chuyển hóa. Ở người khỏe mạnh, nửa đời thải trừ khoảng 2,4 - 9,3 giờ. Tốc độ thải trừ diphenhydramin giảm theo tuổi và trên bệnh nhân xơ gan.
11 Thuốc Naofaramin 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Naofaramin 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Naofaramin 50mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Naofaramin 50mg mua ở đâu?
Thuốc Naofaramin 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Naofaramin 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Diphenhydramine hydrochloride cũng được chứng minh dường như đem lại những hiệu quả nhất định trong việc điều trị chứng mất ngủ.
Dạng viên nén nhỏ gọn, dễ dàng sử dụng, không gây cản trở đối với việc nuốt viên.
Trong trường hợp đi tàu xe, Diphenhydramine là giải pháp hữu hiệu nhờ tác dụng nhanh chóng, chỉ 15-30 phút sử dụng đã cho hiệu quả trên người dùng.
- Thuốc được sản xuất trong nước nên dễ dàng tìm mua trên thị trường.
- Diphenhydramine được chứng minh gây ức chế sự tăng sinh của các tế bào ung thư tuyến tụy cùng với việc làm mất hình thái tế bào và gây ra hiện tượng apoptosis theo cách phụ thuộc vào liều lượng; gây ức chế sự phát triển của tế bào ung thư tuyến tụy và có thể chứng minh được lợi ích trong việc kiểm soát ung thư tuyến tụy.
14 Nhược điểm
Diphenhydramine là một trong những loại thuốc kháng histamine được sử dụng rộng rãi nhất, được sử dụng lâu nhất nhưng có nhiều tác dụng phụ bao gồm an thần và nguy cơ nhiễm độc khi dùng quá liều bao gồm cả nhiễm độc tim [1]
Thuốc có thể gây hiện tượng buồn ngủ, mệt mỏi vào ngày hôm sau
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Anna R. Wolfson MD và cộng sự (Ngày đăng: tháng 12 năm 2022). Diphenhydramine: Time to Move on?, The Journal of Allergy and Clinical Immunology: In Practice. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023