Nanokine 4000 IU/0,5ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Nanogen Pharma, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sinh Học Dược Nanogen |
| Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sinh Học Dược Nanogen |
| Số đăng ký | 893410109824 (SĐK cũ: QLSP-923-16) |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 1ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Erythropoietin |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | hg560 |
| Chuyên mục | Thuốc Khác |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi bơm tiêm đóng sẵn Nanokine 4000 IU/0,5ml bao gồm:
- Hoạt chất Recombinant Human Erythropoietin alfa hàm lượng 4000 IU
- Cùng đó là các tá dược natri citrat, Natri clorid, acid citric, poly- sorbat 80 (tween 80), benzyl alcohol, nước cất PHA tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml
Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml được sử dụng trong điều trị:[1]
- Thiếu máu trên người suy thận mạn tính kể cả trên đối tượng có hay không chạy thận nhân tạo.
- Thiếu máu trên đối tượng đang sử dụng biện pháp hóa trị liệu.
- Giảm bớt truyền máu trên đối tượng đang phẫu thuật.
- Thiếu máu ở các bệnh nhân bị nhiễm HIV.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml
3.1 Liều dùng
Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml được cân nhắc dùng với liều lượng:
Với mục tiêu điều trị thiếu máu do nguyên nhân suy thận mạn:
- Thực hiện tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu là 50 đến 100IU/kg, tuần sử dụng 3 lần và giảm xuống liều erythropoietin khi hematocrit đạt được đến 30% đến 36% hay cứ sau khoảng 2 tuần tăng lượng hematocrit lên trên 4%. Trong trường hợp 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng được 5-6% thì cân nhắc tăng lượng dùng. Chú ý lượng hematocrit không được vượt quá 36%. Liều duy trì thuốc là 12,5 -525IU/kg, dùng tuần 3 lần. Liều dùng cho người bị thiếu máu trên người bị thận giai đoạn cuối dùng lượng 3-500IU/kg/liều, tuần dùng 3 lần. Liều lượng có thể tăng lên 2 lần ban đầu khi dùng cách nhau 1 đến 2 tuần.
- Thực hiện tiêm dưới da sử dụng với liều 50 đến 100IU/kg, tuần dùng 3 lần, giảm lượng dùng nếu hematocrit tăng đạt mức 30 đến 36% hay tăng khoảng 4% trong 2 tuần. Cân nhắc giệu chỉnh lượng thích hợp trong từng trường hợp. Liều duy trì sử dụng đảm bải nồng độ hemoglobin ở độ 9,4% đến 10g/decilit là khoảng 2800 đến 6720Iu mỗi tuần.
- Cân nhắc tiêm bắp với liều là 4000 đến 8000IU, tuần sử dụng 1 lần.
Với trẻ em, cần cân nhắc lại liều sử dụng cho hợp lý.
Trong điều trị thiếu máu do sử dụng hóa trị liệu ung thư sử dụng liều ban đầu là 150IU/kg theo đường tiêm dưới da, sử dụng tuần 3 lần. Nếu sau khoảng 8 tuần mà kết quả điều trị không tốt thì tăng lượng dùng lên 300IU/kg. Dừng ngay thuốc nếu nồng độ hematocrit cao hơn 40%.
Trong mục tiêu giảm nhu cầu truyền máu trên người bị phẫu thuật sử dụng với liều khuyên dùng 300IU/kg mỗi ngày thực hiện tiêm dưới da khoảng 10 ngày trước mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau khi mổ. Hoặc thực hiện tiêm dưới da 600IU/kg mỗi tuần một lần trước ngày mổ 21, 14 và 7 ngày. Cân nhắc bổ sung sắt hay một số chất cần thiết khác trong trường hợp này.
Trong thiếu máu ở người điều trị với zidovudin liều ban đầu sử dụng zidovudine liều 100IU/kg theo đường tiêm tĩnh mạch hay dưới da với 3 lần mỗi tuần kéo dài 8 tuần. Cân nhắc tăng lượng 50 đến 100IU cho mỗi kg cân nặng, ngày dùng 3 lần.
3.2 Cách dùng
Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hay đường tiêm dưới da. Với đối tượng bị bệnh thận mãn tính sử dụng thông qua đường tiêm.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml không sử dụng với các đối tượng:
- Tăng huyết áp không thể kiểm soát được.
- Mẫn cảm với erythropoietin hay bất kỳ thành phần nào trong đó.
- Người bị u tủy xương ác tính.
- Đối tượng có sự tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần sau khi được điều trị bằng các sản phẩm chứa erythropoietin.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: đau đầu, phù, ớn lạnh, đau xương, tăng huyết áp, xuất hiện cục máu đông, tăng Kali huyết, chuột rútm cơn động kinh, kích ứng tại chỗ, mụn trứng cá,...
- Hiếm gặp: tăng tiểu cầu, cơn đầu thắt ngực và vã mồ hôi.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế men chuyển | Tăng nguy cơ bị tăng kali huyết, đặc biệt trên người giảm chức năng thận. |
Sắt sulfat | Tăng hiệu quả của erythropoietin alfa. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên sử dụng thuốc trên đối tượng trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ dưới 3 tuổi do thành phần benzyl alcohol trong đó.
Thận trọng khi dùng thuốc trên người bị thiếu máu cục bộ cơ tim, bắt đầu tăng huyết áp có đau đầu. Trong trường hợp triệu chứng huyết áp tăng khó kiểm soát, người bệnh cần được theo dõi huyết áp đến khi kiểm soát.
Cân nhắc sử dụng thuốc trên người bị tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được tình trạng chuột rút, tiền sử động kinh, tăng tiểu cầu.
Với người bị thiếu máu hồng cầu liềm, hội chứng loạn tủy xương và vấn đề máu dễ đông, xuất huyết não cần thận trọng trong việc sử dụng.
Việc dùng thuốc trên vận động viên được coi như dụng chất kích thích, cần có sự giám sát của thầy thuốc và theo dõi sự mất nước có thể xuất hiện.
Tác dụng của hoạt chất có thế bị chậm hay giảm do các nguyên nhân thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, thiếu Acid Folic, tan máu, nhiễm độc nhôm.
Các vấn đề về hồng cầu đơn thuần có thể gặp trong trường hợp này.
Theo dõi kỹ người bệnh trong suốt thời gian sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml.
Trên người bị suy thận mãn, điều trị thiếu máu có thể làm tăng sự thèm ăn của người bệnh và nguy cơ tăng kali huyết có thể xuất hiện.
Trên người cần thẩm tách máu, theo dõi về sự tăng đông máu nếu sự tăng đông máu hay tăng thẩm tách Heparin bị tăng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Heberitro 200UI điều trị bệnh thận mạn tính, ung thư do hóa trị liệu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa ghi nhận thông tin nào về việc sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml trên mẹ mang bầu hay cho con bú, chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận thông tin về việc sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml quá lượng. Theo dõi và điều trị triệu chứng khi xuất hiện.
7.4 Bảo quản
Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml để nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Nanokine 2000IU/1ml chứa hoạt chất Recombinant Human Erythropoietin alfa điều trị thiếu máu trên người suy thận mạn, ung thư do hóa trị liệu. Thuốc được sản xuất dạng dung dịch tiêm bởi Công ty TNHH Công nghệ sinh học dược Na No Gen, Việt Nam.
- Thuốc Epokine Prefilled Injection 2000Units có thành phần Erythropoietin điều trị suy thận mãn, người trong và sau phẫu thuật. Thuốc tạo thành ở dạng dung dịch thuốc tiêm tại CJ CheilJeang Ichon Plant, Hàn Quốc.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Erythropoietin tham gia vào việc liên kết với thụ thể erythropoietin và tham gai vào kích hoạt trên đường dẫn truyền tín hiệu nội bào. Hoạt chất được bổ sung trong việc làm tăng trưởng, kích thích hoạt tính gián phân trên các tế bào gốc của các dòng hồng cầu và tế bào tiền thân sớm của hồng cầu.[2]
Erythropoietin tham gia vào việc điều hòa sự biệt hóa hồng cầu và duy trì thường xuyên về mức độ sinh lý của hồng cầu lưu hành. Thành phần có khả năng làm tăng số lượng hồng cầu lưới chỉ sử khoảng 10 ngày sử dụng.
Không chỉ vậy, Epoetin alfa còn có tác dụng trong hồi phục sự thiếu hụt erythropoietin. Trên đối tượng thiếu máu bị suy thận mãn, việc sử dụng epoetin alfa có thể kích thích tăng sinh hồng cầu và tăng về cả huyết sắc tố và hematocrit.[3]
9.2 Dược động học
Hoạt chất Epoetin được sử dụng bằng cách đưa vào vòng tuần hoàn. Thể tích phân bố của thuốc là 40 -63,80mL/kg, phân bố ngoài mạch bị hạn chế. Hoạt chất chuyển hóa bởi đường giáng hóa thông qua con đường nhặt rác của vùng lưới nội mô hay hệ bạch huyết. Cuối cùng, Epoetin alfa được đưa ra ngoài thông qua nước tiểu.
10 Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml được nhập khẩu từ nước ngoài và kiểm định cẩn thận trước khi vào thị trường Việt Nam.
- Hoạt chất sử dụng trong thuốc đã được nghiên cứu và chứng minh trên lâm sàng thông qua các thử nghiệm chứng minh.
13 Nhược điểm
- Thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml không tự ý sử dụng tại nhà mà cần có sự tham gia của nhân viên y tế.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nanokine 4000 IU/0,5ml do nhà sản xuất cung cấp. Xem và tải file PDF tại đây.
- ^ Weiqin Yin, Constance T Noguchi, (Đăng ngày 14 tháng 2 năm 2025), The Role of Erythropoietin in Metabolic Regulation, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2025
- ^ A Markham, H M Bryson, (Đăng tháng 2 năm 1995), Epoetin alfa. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic use in nonrenal applications, Pubmed. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2025.

