Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
250.000 ₫ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Davipharm, Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú ( Davipharm) |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-28920-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aceclofenac |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at283 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc NAJEN được chỉ định để điều trị viêm giúp giảm đau và giảm sưng đỏ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc NAJEN.
Thành phần trong mỗi viên thuốc NAJEN có chứa:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
NAJEN có thành phần chính là Aceclofenac - dẫn xuất của acid phenylacetic, có tác dụng giảm đau và chống viêm. Hoạt tính của aceclofenac tương tự diclofenac.
Cơ chế chống viêm: Aceclofenac ức chế cyclooxygenase từ đó ức chế tổng hợp các prostaglandin (PG) là những chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.Ngoài ra, aceclofenac còn ngăn cản giải phóng các enzym phân giải được sản xuất từ quá trình thực bào, làm ức chế quá trình viêm.
Cơ chế giảm đau: Aceclofenac làm giảm tổng hợp PGF2 từ đó làm giảm cảm tính cảm thụ dây cảm giác với các chất gây đau trong phản ứng viêm như bradykinin, histamin, serotonin.
Hấp thu: Sau uống thuốc, Aceclofenac hấp thu tốt và hoàn toàn. Nồng độ aceclofenac đạt tối đa trong huyết tương sau khi uống liều 100mg đạt 6,8 đến 8,9 mg/L trong khoảng 1,4 đến 2 giờ. Aceclofenac không bị ảnh hưởng bởi đồ ăn.
Phân bố: Acetonfenac phân bố vào hoạt dịch, đạt nồng độ khoảng 57% so với nồng độ trong huyết tương. Tỷ lệ aceclofenac gắn với protein huyết tương cao trên 99%.
Chuyển hóa: Aceclofenac chuyển hóa chủ yếu thành 4-hydroxy-aceclofenac
Thải trừ: Thuốc NAJEN thải trừ 70% qua nước tiểu và 20% qua phân. Thời gian bán thải khoảng 4 giờ.
Aceclofenac không thay đổi dược động học ở người lớn tuổi.
NAJEN được dùng giảm đau, giảm viêm( thuộc nhóm NSAID) trong các trường hợp:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Aceclofenac Stella 100mg - giải pháp điều trị viêm khớp
Luông dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
NAJEN được khuyến cáo dùng 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày đối với người lớn, uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất.Không dùng vượt quá liều và thời gian dùng thuốc khuyến cáo.
Nếu quên dùng thuốc 1 lần, uống lần tiếp theo bình thường, tuyệt đối không dùng gấp đôi lượng thuốc vào lần sau. Không được tự ý dừng thuốc.
Aceclofenac không thay đổi dược động học ở người lớn tuổi nên không cần hiệu chỉnh liều nhưng cần chú ý đến nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn ở dối tượng này.
Nên giảm liều cho người suy gan khuyến cáo 1 viên/ ngày, cần thận trọng khi dùng aceclofenac.
Cần thận trọng khi dùng aceclofenac cho người suy thận, không cần hiệu chỉnh liều khi dùng điều trị cho người suy thận nhẹ.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này vì chưa có báo cáo
Không nên nghiền nhỏ hay làm vỡ, nhai thuốc nên uống cả viên thuốc với nhiều nước. Uống NAJEN vào trong hoặc sau bữa ăn.
Mẫn cảm với Aceclofenac hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc NAJEN.
Không dùng cho người quá mẫn với Aspirin hoặc Ibuprofen, naproxen, Diclofenac (các thuốc nhóm NSAID ).
Bạn đã từng uống aspirin hoặc các thuốc NSAID khác và gặp phải một trong những trường hợp dưới đây:
- Thắt chặt ở ngực, thở khò khè và khó thở do cơn hen phế quản
- Sổ mũi, ngứa và/ hoặc hắt hơi (kích ứng mũi)
- Nổi ban đỏ thành mảng trên da, có thể cảm thấy ngứa hoặc cảm giác như vết ong đốt hoặc bỏng.
- Sốc phản vệ có các triệu chứng có thể gây tử vong như khó thở, thở khò khè, đau bụng và nôn.
Có tiền sử, đang hoặc nghi ngờ bị loét dạ dày hoặc đại tiện ra máu (phân đen) hoặc bị nôn ra máu .
Người mắc bệnh thận nặng.
Người mắc bệnh tim và/ hoặc bệnh mạch máu não. Ví dụ: Bạn bị cơn đau tim, đột quỵ, cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc tắc nghẽn mạch máu đến tim hoặc não hoặc phẫu thuật để loại bỏ hoặc đi qua chỗ tắc nghẽn.
Đang mắc hoặc có tiền sử về lưu thông máu như bệnh động mạch ngoại biên.
Đang mắc hoặc nghi ngờ mắc suy gan nặng.
Người bị rối loạn về chảy máu hay bất kỳ loại rối loạn đông máu nào.
Đang mang thai (trừ khi bác sĩ cho rằng bạn cần phải tiếp tục dùng thuốc)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Capulco 100mg điều trị viêm xương khớp
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp | Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. Ngoài ra có thể gây choáng váng, tăng men gan |
Ít gặp | Tiêu hóa: nôn, bị loét miệng, đầy hơi, táo bón, viêm hay kích ứng dạ dày. Da và mô dưới da: có thể gây viêm da, ngứa, nổi mày đay, phát ban. Thận - tiết niệu: Tăng urê , tăng creatinin trong máu. |
Hiếm gặp | Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu. Hệ miễn dịch: Gặp phản ứng dị ứng nặng( bao gồm sốc), quá mẫn. Mắt: Rối loạn thị giác. Tim: Suy tim. Mạch máu: Tăng huyết áp. Hô hấp : Khó thở. Tiêu hóa: Đại tiện phân đen, xuất huyết tiêu hóa, viêm loét đường tiêu hóa. Da và mô dưới da: Phù mạch. |
Rất hiếm gặp | Máu và hệ bạch huyết: gây thiếu máu, tan máu, làm ức chế tủy xương, làm giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt và trung tính. Tâm thần: mất ngủ, mơ thất thường, thậm chí mất ngủ. Thần kinh: nhức đầu, ngủ gà, dị cảm, run, loạn vị giác (vị giác bất thường) Tai và mê lộ:ù tai, chóng mặt. Tim: Đánh trống lồng ngực. Mạch máu: Nóng bừng, đỏ bừng, viêm mạch. Hô hấp: gây thở rít hoặc co thắt phế quản. Tiêu hóa: Viêm miệng, viêm loét đại tràng,thủng ruột, nôn ra máu, làm nặng thêm bệnh Crohn và viêm tụy. Gan - mật: Tổn thương gan (bao gồm viêm gan), vàng da, kiềm máu, tăng phosphatase. Da và mô dưới da: Ban xuất huyết, phản ứng da - niêm mạc nặng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc). Thận - tiết niệu: gặp suy thận hay hội chứng thận hư. Toàn thân và nơi dùng thuốc: Phù nề, mệt mỏi, chuột rút ở chân. Ngoài ra, làm tăng Kali máu, tăng cân |
NAJEN có thể gặp các tác dụng phụ khác.
Bạn nên thông báo với bác sĩ nếu gặp tác dụng không mong muốn. Dừng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất.
Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn đang điều trị bằng các thuốc sau:
Các thuốc giảm đau khác ( bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX2) | Khi dùng đồng thời 2 hay nhiều NSAID thì chỉ làm tăng tác dụng không mong muốn mà không tăng tác dụng điều trị. |
Thuốc điều trị tăng huyết áp | NSAID làm giảm khả năng điều trị tăng huyết áp của thuốc. Đồng thời có nguy cơ gây suy thận cấp thường có phục hồi đặc biệt nguy cơ cao ở người bị suy giảm chức năng thận. Cần cẩn thận khi phối hợp nhất với người lớn tuổi |
Thuốc lợi tiểu | Làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu, tăng nguy cơ độc thận của NSAID. Khi dùng đồng thời với lợi tiểu giữ kali cần theo dõi kali máu |
Các glucosid trợ tim ( Digoxin) | NSAID có thể làm suy tim nặng hơn, giảm GFR (tốc độ lọc cầu thận) và giảm thải trừ các glycosid qua thận, dẫn đến tăng nồng độ glycosid máu. Nên tránh phối hợp, trừ khi có thể theo dõi thường xuyên nồng độ glycosid. |
Lithi | Tránh phối hợp vì giảm thải trừ của lithi qua thận gây tăng lithi máu. Cần theo dõi nồng độ lithi thường xuyên nếu muốn phối hợp |
Methotrexat | Tương tác có thể xảy ra giữa methotrexat và NSAID, ngay cả khi methotrexat được sử dụng ở liều thấp, đặc biệt là ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Khi dùng phối hợp NSAID và methotrexat cần theo dõi chức năng thận . Cần thận trọng khi dùng 2 thuốc trong vòng 24 giờ, vì NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, gây tăng độc tính |
Mifepriston | NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston vì vậy sau khi dùng mifepriston từ 8 đến 12 ngày thì mới nên dùng NSAID |
Các corticosteroid | Tăng nguy cơ loét hay chảy máu tiêu hóa khi dùng đồng thời |
Các thuốc kháng đông | Như các NSAID khác, aceclofenac có thể làm tăng hoạt tính của thuốc chống đông như wafarin. Theo dõi thường xuyên khi dùng đồng thời. |
Kháng sinh quinolon | Dùng đồng thời với NSAID có thể làm tăng khả năng co giật. |
Thuốc kháng tiểu cầu và các thuốc ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin(SSRI) | Tăng nguy cơ chảy máu ở tiêu hóa. |
Ciclosporin, tacrolimus | Dùng đồng thời NSAID có thể làm tăng khả năng gây độc thận do giảm tổng hợp prostacylin ở thận. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng đồng thời. |
Zidovudin | Tăng khả năng gặp độc tính huyết học khi dùng đồng thời. Có dấu hiệu cho thấy tăng khả năng gặp đau thắt lưng và tụ máu ở bệnh nhân nhiễm HIV (+) đang điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen. |
Thuốc điều trị đái tháo đường | Đã có báo cáo về việc tăng và hạ đường huyết. Cân nhắc chỉnh liều các thuốc hạ đường huyết. |
Đọc kỹ HDSD trước khi dùng.[1]
Thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề sau đây:
Mắc bệnh về gan hoặc thận, bị tiểu đường
Bạn bị các rối loạn như loét, xuất huyết dạ dày, thủng hoặc rối loạn dạ dày - ruột hoặc ruột, viêm loét đại tràng và Crohn (viêm ruột mạn tính), vì chúng có thể nặng thêm.
Có tiền sử hoặc đang điều trị vấn đề về lưu thông máu tới não.
Người mắc hen phế quản hoặc các vấn đề về hô hấp khác.
Bạn bị một rối loạn di truyền hiếm gặp được gọi là porphyria.
Bạn hút thuốc.
Bạn bị đau thắt ngực, huyết khối, tăng huyết áp, tăng cholesterol hoặc tăng các chất béokhác trong cơ thể như triglycerid.
Bạn bị một chứng bệnh tự miễn được gọi là Lupus ban đỏ hệ thống hoặc các rối loạn mô liên kết khác.
Nếu bạn bị thủy đậu có thể bị nhiễm trùng da nặng nếu dùng thuốc này.
Nếu bạn đang hồi phục sau một phẫu thuật lớn.
Bạn là người lớn tuổi (bác sĩ có thể kê cho bạn dùng liều điều trị thấp nhất có tác dụng trongthời gian ngắn nhất).
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra và rất hiếm gặp, phản ứng dị ứng trên da có thể rất nghiêm trọng. Khả năng xảy ra cao hơn trong tháng đầu điều trị.
Nên ngưng NAJEN ngay khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên như thắt ngực, khó thở, sốt, ban da, đau lớp da trong miệng và các màng nhầy niêm mạc khác gây loét, hoặc bất kỳ các dấu hiệu quá mẫn nào.
Các thuốc như NAJEN có thể làm tăng nhẹ nguy cơ đau tim (nhồi máu cơ tim). Các nguy cơ có thể có thể tăng lên khi điều trị kéo dài với liều cao. Không vượt quá liều khuyến cáo hoặcthời gian điều trị
Tá dược trong NAJEN | Lưu ý |
Lactose | Nếu bạn không có khả năng dung nạp đường nên thông báo với bác sĩ |
Polysorbat 80 | có thể gây dị ứng |
Dầu thầu dầu | có thể gây tác dụng phụ trên tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy |
Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em
Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú, nghi ngờ bản thân đang mang thai hoặc có ý định mang thai, tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi dùng thuốc và thông báo cho bác sỹ nếu bạn gặp vấn đề về mang thai.
Các thuốc NSAID có thể khiến bạn khó mang thai hơn. Không uống NAJEN nếu bạn nghi ngờ hoặc đang mang thai. Không khuyến cáo dùng thuốc trừ khi bác sỹ của bạn cho rằng việc dùng thuốc là thật sự cần thiết. Việc dùng NAJEN trong thời gian mang thai chưa rõ về tính an toàn.
Không nên sử dụng thuốc NAJEN trong lúc đang cho con bú . Chưa có thông tin rõ ràng về việc thuốc có vào được sữa mẹ hay không. Không khuyến cáo dùng thuốc khi đang cho con bú trừ khi bác sỹ của bạn cho rằng việc dùng thuốc là thật sự cần thiết.
Nếu bạn đang uống NAJEN và bạn bị choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi hoặc gặp vấn đề về thị lực, bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Triệu chứng gặp phải khi quá liều: thường gặp là nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng tiêu hóa hiếm khi bị tiêu chảy, hôn mê, choáng váng, hạ huyết áp, suy hô hấp, thậm chí ngất xỉu đôi khi có co giật.
Trong trường hợp ngộ độc cấp, suy thận và tổn thương gan có thể xảy ra.
Xử lý:
Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất
Các biện pháp xử lý sẽ được chỉ định tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Xử trí ngộ độc cấp aceclofenac đường uống chủ yếu bao gồm điều trị hỗ trợ và điều trị
triệu chứng của các biến chứng như hạ huyết áp, suy thận, co giật, kích ứng dạ dày - ruột và suy hô hấp.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Tránh xa tầm tay của trẻ em
Bạn đọc có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau trong trường hợp thuốc NAJEN hết hàng:
Thuốc Neo - Nidal chứa cùng hoạt chất và hàm lượng với NAJEN dùng để điều trị giảm đau và kháng viêm. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, đóng gói hộp 3 vỉ x10 viên. Thuốc Neo - Nidal đang được bán với giá 40,000đ.
Pepto Bismol (30 viên) chứa hoạt chất Bismuth subsalicylate giúp làm giảm các triệu chứng viêm loét dạ dày - tá tràng, có thể phối hợp với các NSAID để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.Thuốc được sản xuất bởi Pepto - Bismol, đóng gói hộp 30 viên.
SĐK (nếu có):VD-28920-18
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú ( Davipharm)
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc NAJEN hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc NAJEN mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc NAJEN để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Thuốc này uống lúc nào
Bởi: Nam vào
Bạn nên uống NAJEN vào trong hoặc sau bữa ăn.
Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Quyên vào
Thuốc này uống lúc nào
Bởi: Nam vào
Bạn nên uống NAJEN vào trong hoặc sau bữa ăn.
Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Quyên vào
Thuốc này còn bán không vậy ạ
Bởi: Duy vào
Vui lòng đợi xử lý......