1 / 12
thuoc nadygenor 1g 5ml E1516

NadyGenor 1g/5ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuNadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm 2/9
Số đăng ký893110251923 (SĐK cũ: VD-27732-17)
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 ống x 5 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtL-Arginine L-Aspartat
Tá dượcCaramel, Đường (Đường kính, Đường trắng), Nước tinh khiết (Purified Water)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmne1301
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong 1 ống thuốc NadyGenor 1g/5ml gồm có:

  • Arginin aspartat hàm lượng 1g.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

NadyGenor sdk: 893110251923.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc NadyGenor 1g/5ml

NadyGenor 1g/5ml là thuốc gì? NadyGenor là thuốc dùng hỗ trợ ở điều trị tình trạng suy nhược chức năng.[1]

Chỉ định của thuốc NadyGenor 1g/5ml
Chỉ định của thuốc NadyGenor 1g/5ml

==>> Đọc thêm: Thuốc Ganlotus hỗ trợ điều trị suy giảm chức năng gan

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc NadyGenor 1g/5ml

3.1 Liều dùng

Bé trên 12 tuổi mỗi ngày sử dụng 1 đến 2 ống.

Người lớn uống mỗi ngày khoảng 2 đến 3 ống.

3.2 Cách dùng

Pha ống thuốc NadyGenor 1g/5ml với ít nước, dùng trước ăn.

Không được dùng quá 15 ngày.

4 Chống chỉ định

Trường hợp dị ứng Arginin aspartat hoặc thành phần khác của NadyGenor.

Đối tượng bị rối loạn chu trình ure do bị thiếu arginase.

Người bị tăng amoniac máu do bị nhiễm acid hữu cơ ở máu.

5 Tác dụng phụ

Thường gây triệu chứng ói mửa, đỏ bừng, tê cóng, thân nhiệt tăng lên, buồn ói,...

Hiếm xảy ra đau, phản ứng phản vệ, phù nề,...

Chưa rõ tần suất: Huyết áp hạ, tăng Kali máu ở trường hợp mắc bệnh thận, gan, tiểu đường. Giảm lượng Phospho máu trên người tiểu đường,...

6 Tương tác

Tránh phối hợp với thuốc lợi niệu làm giảm tiêu hao kali vì có thể bị tăng kali ở máu do Arginin.

Lượng Insulin ở trong huyết tương sau kích thích từ Arginin có thể gia tăng bởi tác động từ Aminophylin, Thiazid hay Xylitol.

Phenytoin có thể khiến đáp ứng của Insulin ở huyết tương đối với Arginin giảm xuống, khi người bệnh bất dung nạp Glucose được nạp glucose.

Sử dụng kéo dài Sulfonylurê, thuốc chữa tiểu đường uống, có thể cản trở đáp ứng của glucagon tại huyết tương đối với Arginin.

Các loại thuốc tránh thai uống phối hợp progestrogen cùng với estrogen có thể gia tăng đáp ứng của những hormon tăng trường cùng với đó là giảm đáp ứng của insulin và glucagon đối với Arginin.

Đáp ứng của glucagon đối với Arginin bị giảm khi dùng cùng Aminophylin hay Xylitol.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trong mỗi ống NadyGenor có chứa tới 1g đường trắng nên người đang phải kiêng đường cần chú ý.

Người bị vô niệu hay suy thận mạn cần phải cẩn trọng.

Không dùng NadyGenor ở người bệnh hậu nhồi máu cơ tim.

Với tình trạng tăng amoniac máu thể cấp, sử dụng Arginin liều lớn có thể dẫn tới nhiễm toan chuyển hóa tăng clorid máu, bởi vậy phải giám sát bicarbonat và clorid ở huyết tương. Có thể dùng cùng với 1 lượng bicarbonat phù hợp.

Bởi Arginin có lượng Nitơ cao có thể chuyển hóa nên trước khi dùng NadyGenor cần đánh giá về tác động nhất thời của hàm lượng Nitơ cao đối với thận.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên dùng NadyGenor 1g/5ml cho mẹ bầu.

Cân nhắc về lợi ích, nguy cơ của NadyGenor để xem xét việc ngừng cho bé bú và sử dụng thuốc.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Bởi do tác động của NadyGenor 1g/5ml với TKTW như nhức đầu, tê cóng nên cần tránh lái xe, điều khiển máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Tình trạng quá liều có thể là do bị nhiễm toan chuyển hóa nhất thời với tình trạng thở quá nhanh. Hỗ trợ, rửa dạ dày, chữa các triệu chứng.

Có thể dùng 1 chất kháng histamin phù hợp nếu bị dị ứng.

7.5 Bảo quản

Giữ thuốc NadyGenor 1g/5ml tránh ánh sáng, ở nơi mát, thoáng, khô ráo và dưới 30 độ C.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc Bogamax điều trị tăng amioniac máu do rối loạn chu trình urê

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc NadyGenor 1g/5ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Miboga 5g của hãng DP Trung ương 2 có chứa 5g L-Arginin L-Aspartat trong mỗi gói cốm. Thuốc dùng để hỗ trợ cho chứng rối loạn khó tiêu, trường hợp bị suy giảm chức năng của gan,...

Quazimin do Dược phẩm OPV sản xuất, trong mỗi ống 5ml dung dịch có 1g Arginin aspartat. Thường dùng hỗ trợ chữa trị ở đối tượng khó tiêu, mệt mỏi, bị suy nhược chức năng,...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

9.1.1 Arginin

Tương tự với acid amin dibacsic khác, Arginin sẽ kích thích tuyến yên nhằm giải phóng ra prolactin và các hormon tăng trưởng, đồng thời kích thích tuyến tụy giải phóng ra insulin và glucagon.

Arginin là yếu tố chủ yếu có ở chu trình ure khi bị thiếu ASL, NAGS, OTC, CPS hay ASS. Chất này sẽ gây tăng glucose máu. Tác động này có thể là tác động trực tiếp. Cả sự tân tạo glucose lẫn phân hủy glycogen có thể là thông qua trung gian Arginin kích thích sự giải phóng glucagon.

Argin còn nâng cao lượng gastrin huyết thanh. Nó ức chế cạnh tranh đối với việc hấp thu ở ống thận, do đó làm tăng cường bài tiết protein vào nước tiểu gồm beta2 microglobulin, Albumin và chuỗi nhẹ immunoglobulin.

Arginin gây kích thích giải phóng insulin, prolactin, hormon tăng trưởng và glucagon mà không phụ thuộc vào việc kiểm soát giải phóng adrenalin và biến đổi lượng glucose máu. Tác động kích thích tuyến yên giải phóng prolactin và hormon tăng trưởng có thể đến từ việc tác dụng vào vùng dưới đồi.

Trên các đối tượng có chức năng tuyến yên bình thường, lượng hormon tăng trưởng ở huyết tương sẽ gia tăng sau khi sử dụng Arginin. Còn với đối tượng suy giảm chức năng tuyến yên, lượng hormon không tăng hay có tăng nhưng rất ít.

Arginin có thể dùng ở dạng Timoacicat, Hydroclorid, Citrat, Oxoglurat, Acetylasparaginat, Tidiacicat, Glutamat hoặc Aspartat.

9.1.2 Aspartat

Đây là dạng muối của Acid Aspartic.

Acid Aspartic thường hay tồn tại ở dạng L(-), là các acid amin không thiết yếu xuất hiện ở cây cối lẫn động vật, nhất là trong mật của củ cải đường và cây mía non. Được sử dụng nhằm bổ sung ở khẩu phần ăn.

9.2 Dược động học

Qua Đường tiêu hóa, Arginin aspartat được hấp thu tốt. Nó bị chuyển hóa mạnh mẽ tại gan, thông qua phản ứng thủy phân nhóm guanidin (được xúc tác bởi arginase) thu được Ure và Ornithin.

Arginin sẽ được lọc tại ống thận, rồi được tái hấp thu hoàn toàn bởi ống thận. Thời gian bán hủy của Arginin aspartat vào khoảng 1,2-2 tiếng.

10 Thuốc NadyGenor 1g/5ml giá bao nhiêu?

Thuốc NadyGenor 1g/5ml Nadyphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc NadyGenor 1g/5ml mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc NadyGenor 1g/5ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc NadyGenor 1g/5ml có hiệu quả rõ rệt khi dùng hỗ trợ trong chữa trị tình trạng suy nhược chức năng.
  • Dung dịch uống phù hợp với bệnh nhân khó nuốt. Ngoài ra chế phẩm đóng theo từng ống, mang hương đào nên khá dễ uống, dễ bảo quản.
  • Sản phẩm do Nadyphar sản xuất, đảm bảo đáp ứng các chỉ tiêu an toàn hay chất lượng khi lưu hành.

13 Nhược điểm

  • Người kiêng đường phải lưu ý vì NadyGenor có đường trắng.
  • Thời kỳ có thai không nên dùng NadyGenor.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc nadygenor 1g 5ml E1516
thuoc nadygenor 1g 5ml E1516
thuoc nadygenor 1g 5ml 1 L4243
thuoc nadygenor 1g 5ml 1 L4243
thuoc nadygenor 1g 5ml 2 R7880
thuoc nadygenor 1g 5ml 2 R7880
thuoc nadygenor 1g 5ml 3 C0526
thuoc nadygenor 1g 5ml 3 C0526
thuoc nadygenor 1g 5ml 4 J3254
thuoc nadygenor 1g 5ml 4 J3254
thuoc nadygenor 1g 5ml 5 H3276
thuoc nadygenor 1g 5ml 5 H3276
thuoc nadygenor 1g 5ml 6 S7561
thuoc nadygenor 1g 5ml 6 S7561
thuoc nadygenor 1g 5ml 7 C1207
thuoc nadygenor 1g 5ml 7 C1207
thuoc nadygenor 1g 5ml 8 B0221
thuoc nadygenor 1g 5ml 8 B0221
thuoc nadygenor 1g 5ml 9 I3867
thuoc nadygenor 1g 5ml 9 I3867
thuoc nadygenor 1g 5ml 10 O6504
thuoc nadygenor 1g 5ml 10 O6504
thuoc nadygenor 1g 5ml 11 V8231
thuoc nadygenor 1g 5ml 11 V8231

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    uống NadyGenor 1g/5ml khi nào ạ

    Bởi: Tâm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ nên uống thuốc NadyGenor 1g/5ml trước bữa ăn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
NadyGenor 1g/5ml 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • NadyGenor 1g/5ml
    G
    Điểm đánh giá: 4/5

    Mình thấy bẻ ống NadyGenor 1g/5ml hơi khó, nhưng dễ uống, hiệu quả rõ rệt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789