Nadyestin 20
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
Số đăng ký | VD-31544-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ebastin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8029 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2679 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Nadyestin 20 được bác sĩ chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay mạn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nadyestin 20.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Nadyestin 20 là Ebastin hàm lượng 20mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nadyestin 20
2.1 Tác dụng của thuốc Nadyestin 20
Thuốc Nadyestin 20 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Ebastine là thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng và chuyển hóa rộng rãi sau khi uống. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương của thuốc là 2,6 - 4 giờ.
Phân bố: Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc là trên 95%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 15 - 19 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Nadyestin 20
Thuốc Nadyestin 20 được chỉ định để điều trị các triệu chứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Nổi mề đay vô căn mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Allerba 10 điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nadyestin 20
3.1 Liều dùng thuốc Nadyestin 20
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
- Viêm mũi dị ứng: 20mg/lần/ngày, tương ứng với 1 viên/ngày.
- Mày đay vô căn mạn tính: 20mg/lần/ngày, tương ứng với 1 viên/ngày.
Suy thận: Không cần điều chỉnh ngày khi điều trị trong 5 ngày.
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình khi điều trị trong 7 ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Nadyestin 20
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Nadyestin 20 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gefbin 20mg điều trị viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Tiêu hóa | Khô miệng, đau bụng, buồn nôn, khó chịu bụng | Đau bụng, khó tiêu, nôn mửa |
Thần kinh | Nhức đầu, buồn ngủ | Rối loạn cảm giác |
Hô hấp | Viêm họng, viêm mũi, chóng mặt, mất ngủ, chảy máu cam | Chảy máu cam, viêm màng nhày mũi |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh và tăng tốc xung | |
Gan và ống mật | Tăng lưu lượng máu tới gan | |
Sinh dục | Đau Bụng Kinh | |
Tâm thần | Lo lắng | |
Toàn thân | Suy nhược | Chóng mặt, suy nhược, mất ngủ, phù nề |
6 Tương tác thuốc
Thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid: Tăng nồng độ Ebastin trong máu và kéo dài khoảng QT.
Rượu, diazepam: Tăng tác dụng an thần.
Thức ăn: Tăng nồng độ trong máu và AUC của Ebastin.
Theophylline: Tăng tác dụng phụ của xanthin. Nếu sử dụng phối hợp cần theo dõi các phản ứng phụ như buồn nôn, nôn, căng thẳng, nhịp tim nhanh, mất ngủ.
Cimetidin: Tăng nồng độ trong máu của Ebastin và dẫn đến tăng tác dụng phụ của thuốc.
Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng kéo dài trên các đối tượng:
Hội chứng QT kéo dài, hạ Kali máu, đang dùng thuốc làm tăng QT hay các thuốc ức chế hệ thống CYP 3A4.
Thận trọng trên bệnh nhân tổn thương gan, suy thận.
Tính an toàn trên đối tượng phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Không nên sử dụng trên đối tượng không dung nạp được galactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhức đầu, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Nadyestin 20 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22464-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Nadyestin 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Nadyestin 20 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Nadyestin 20 mua ở đâu?
Thuốc Nadyestin 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Tác dụng kháng histamin và chống dị ứng của Ebastine đã được chứng minh trong các nghiên cứu in vitro và in vivo, ngoài dữ liệu thu được từ các thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay vô căn mãn tính đã cải thiện đáng kể các triệu chứng của họ khi dùng ebastine 10 hoặc 20 mg một lần mỗi ngày [1].
- Ebastine 20 mg/ngày vượt trội hơn đáng kể so với Loratadine 10 mg/ngày ở những bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng theo mùa theo tác động lên các biến hiệu quả phụ trong các nghiên cứu so sánh.
- Ở những bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng lâu năm, ebastine 10 hoặc 20 mg mỗi ngày hiệu quả hơn đáng kể so với loratadine trong việc giảm tổng số điểm triệu chứng từ 1 nghiên cứu so sánh ban đầu.
- Các nghiên cứu cho thấy, không có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim khi điều trị bằng ebastine. Tỷ lệ tác dụng phụ trong quá trình điều trị bằng ebastine không lớn hơn đáng kể so với tỷ lệ xảy ra khi dùng giả dược hoặc các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác.
- Dạng viên thuốc bao phim dễ uống và thuận tiện khi mang theo [2].
12 Nhược điểm
- Thuốc không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho đối tượng đang cho con bú.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả M Hurst 1, CM Spencer (Đăng ngày tháng 4 năm 2000). Ebastine: an update of its use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây