Nadyestin 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 |
| Số đăng ký | 893110115523 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Ebastin |
| Tá dược | Magnesi stearat, Microcrystalline cellulose (MCC), Crospovidon |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1501 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nén Nadyestin 10mg gồm:
- Hoạt chất: Ebastin 10mg.
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nadyestin 10mg
Chỉ định Nadyestin 10mg để làm giảm những triệu chứng sau:
- Nổi mày đay mạn tính vô căn.
- Viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc là theo mùa.

==>> Đọc thêm: Thuốc Cifitin 10mg làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nadyestin 10mg
3.1 Liều dùng
Trên 12 tuổi: Nổi mày đay vô căn thể mạn hoặc viêm mũi dị ứng dùng 1 viên/lần ngày.[1]
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Nadyestin 10mg trong hay ngoài bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng Ebastin hay tá dược có trong Nadyestin 10mg không được dùng.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Khô miệng, buồn ngủ và đau đầu.
Hiếm gặp: Mệt mỏi, viêm họng, đau bụng, mất ngủ, chảy máu cam,...
6 Tương tác
Nồng độ Ebastin gia tăng, đồng thời còn làm kéo dài khoảng QT nếu kết hợp với kháng sinh macrolid hoặc thuốc chống nấm nhóm azol.
Ebastin làm tăng khả năng gây an thần của Diazepam và rượu khi dùng đồng thời.
Dùng thuốc Ebastin ở bữa ăn không khiến hiệu quả lâm sàng của nó thay đổi.
Số ít người bệnh đã ghi nhận tác động an thần của Ebastin. Tác động có thể sẽ nặng hơn nếu dùng cùng thuốc an thần hoặc rượu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Ebastin cẩn trọng với người có hạ Kali máu, hội chứng QT kéo dài, đang được chữa trị với thuốc gây tăng QT hoặc là chất ức chế CYP3A4. Thận trọng với cả người có tổn thương tại gan hoặc suy thận.
Chưa xác định an toàn của Ebastin ở bé dưới 12 tuổi, người cho con bú hoặc có thai.
Thành phần của Nadyestin 10mg có Lactose, không dùng khi mà rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu lactose Lapp hoặc có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mẹ có bầu: Chỉ nên dùng Nadyestin 10mg nếu lợi ích so với nguy cơ là vượt trội.
Mẹ cho bé bú: Vẫn chưa xác định.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Phải chú ý bởi thuốc Ebastin có những phản ứng phụ như buồn ngủ, nhức đầu.
7.4 Xử trí khi quá liều
Dùng đến 100mg/lần/ngày vẫn chưa thấy được triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng nào.
Cách xử trí: Rửa dạ dày, theo dõi những chức năng quan trọng, kể cả điện tâm đồ. Nên chữa triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Nadyestin 10mg chỗ khô ráo, với nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh được ánh sáng trực tiếp.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc SaVi Ebastin 10 - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Nadyestin 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Mezabastin 10mg đến từ thương hiệu Dược phẩm Hà Tây, dùng cho bệnh nổi mày đay, viêm mũi hay viêm kết mạc dị ứng. Một viên nén có 10mg Ebastin.
Ebastine 10mg Dopharma có khả năng chữa trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng, nổi mày đay mạn tính vô căn nhờ có Ebastin 10mg. Sản phẩm do DP Trung ương 2 sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Chế phẩm Nadyestin 10mg có chứa thuốc kháng histamin H1 là Ebastin. Thuốc này đối kháng với thụ thể H1-histamin với tác động kéo dài và chọn lọc. Sau khi sử dụng liều lặp lại, khả năng ức chế của những thụ thể ngoại vi vẫn sẽ được duy trì tại mức độ hằng định.
9.2 Dược động học
Hấp thu Ebastin xảy ra nhanh, có trải qua chuyển hóa bước đầu rộng rãi. Hầu như Ebastin bị chuyển hóa hoàn toàn, sản phẩm thu được chính là Acid Carebastin mang hoạt tính.
Sau 2,6-4 giờ uống 1 liều đơn, Cmax của Carebastin vào khoảng 80-100ng/ml, chất này có nửa đời là 15-19 tiếng, và khoảng 66% lượng thuốc được thải vào nước tiểu theo dạng liên hợp.
Khi phối hợp Ebastin cùng Erythromycin hay Ketoconazol ở tình nguyện viên khỏe mạnh, quan sát thấy sự gia tăng đáng kể của nồng độ trong huyết tương cũng như nửa đời của Ebastin và Carebastin. Đối với Ketoconazol, Cmax tăng 15 lần, AUC tăng 40 lần. Còn với Erythrocyin, cả Cmax và AUC đều tăng gấp đôi.
Khả năng gắn mạnh vào protein của Ebastin và Carebastin với tỷ lệ trên 95%.
Khi suy thận, nửa đời của Carebastin tăng tới 23-26 tiếng, và tăng tới 27 tiếng khi bị suy gan.
10 Thuốc Nadyestin 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc chống dị ứng Nadyestin 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Nadyestin 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Nadyestin 10mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ebastin khởi phát tác dụng nhanh, có thể dùng 1 lần/ngày cùng hay không cùng đồ ăn. Nhìn chung nó được dung nạp tốt và là liệu pháp hiệu quả với bệnh lý viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính tự phát.[2]
- Hàm lượng 10mg phù hợp với chế độ dùng 1 lần mỗi ngày, đồng thời sẽ hạn chế tối đa khả năng bị quyên sử dụng thuốc ở bệnh nhân.
- Chế phẩm Nadyestin 10mg điều trị hiệu quả cho bệnh nhân trên 12 tuổi bị nổi mề đay mạn tính vô căn hoặc viêm mũi dị ứng.
13 Nhược điểm
- Khi chữa trị bằng Ebastine, bệnh nhân có thể sẽ thấy buồn ngủ, nhức đầu. Các triệu chứng này ảnh hưởng xấu tới những công việc đòi hỏi tỉnh táo.
- Ngoài ra, sử dụng Ebastine còn có nguy cơ bị khô miệng.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả J Sastre (đăng tháng 12 năm 2008). Ebastine in allergic rhinitis and chronic idiopathic urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2025.

