Nady-Dapag 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Nadyphar (Dược phẩm 2/9), Nadyphar |
Công ty đăng ký | Nadyphar |
Số đăng ký | VD3-120-21 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Dapagliflozin |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Polyvinyl Alcohol (PVA), Cellulose Bột , Crospovidon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 1693 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Nady-Dapag 10 được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Nady-Dapag 10.
1 Thành phần
Trong mỗi viên Nady-Dapag 10 bao gồm các thành phần sau:
- Dapagliflozin hàm lượng 10mg
(Dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat)
- Các tá dược: Lactose khan, crospovidon, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể 102, colloidal Silicon dioxyd, Polyvinyl alcohol, Macrogol 6000, bột talc, titan dioxyd, oxyd Sắt vàng vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Nady-Dapag 10
Thuốc Nady-Dapag 10 được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn theo các hướng sau:
- Dùng đơn trị liệu khi không dung nạp Metformin.
- Phối hợp cùng các thuốc khác để điều trị đái tháo đường tuýp 2.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Thuốc Fentania 10 có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Nady-Dapag 10
3.1 Liều dùng
Thuốc Nady-Dapag 10 có liều dùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
- Dùng đơn trị và kết hợp với các thuốc hạ Glucose khác (bao gồm insulin): uống 1 viên/lần, ngày dùng 1 lần.
- Suy thận: khởi đầu không nên dùng Dapagliflozin đối với bệnh nhân có độ lọc cầu thận GFR<60 ml/phút. Ngưng dùng thuốc khi GFR< 45 ml/phút.
- Suy gan: không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ hoặc trung bình. Với người suy gan nặng, dùng liều khởi đầu 5mg, nếu dung nạp tốt có thể tăng lên 10mg. Không khuyến cáo điều trị dapagliflozin cho bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Trẻ em từ 0 đến dưới 18 tuổi: tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
3.2 Cách dùng
- Thuốc Nady-Dapag 10 bào chế dạng viên nén bao phim nên sử dụng trực tiếp bằng đường uống.
- Uống cả viên với một lượng nước lọc vừa đủ, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Nady-Dapag 10 trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xigduo XR 10mg/500mg điều trị đái tháo đường tuýp 2
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Nady-Dapag 10 có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
- Rất thường gặp (ADR >10/100): hạ đường huyết (trong trường hợp dùng chung với SU hoặc insulin)
- Thường gặp (1/100 < ADR <10/100): viêm phế quản, nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc sinh dục, chóng mặt, nổi mẩn da, đau lưng, bí tiểu, giảm Độ thanh thải creatinin, rối loạn lipid máu, tăng hematocrit.
- Không thường gặp (1/1000 < ADR <1/100): nhiễm nấm, mất dịch, khô miệng, khát, táo bón, tiểu đêm, suy thận, ngứa bộ phận sinh dục, tăng creatinin huyết, urê huyết, sụt cân.
- Hiếm gặp (ADR <1/1000): nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
6 Tương tác
Thuốc lợi tiểu: Dapagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai, tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.
Insulin và chất kích thích tiết insulin: gây hạ đường huyết, cần giảm liều các thuốc này khi kết hợp cùng Dapagliflozin để hạn chế nguy cơ hạ đường huyết
Dapagliflozin không gây ức chế cytochrome P450, không là thay đổi chuyển hoá của các thuốc dùng chung được chuyển hoá bởi các enzym này.
Xét nghiệm 1,5-anhydroglucitol(1,5-AG): các phép đo 1,5-AG không đáng tin cậy trong việc đánh giá đường huyết ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế SGLT2. Vì thế không khuyến cáo kiểm soát đường huyết bằng xét nghiệm này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu dùng thuốc và ít nhất mỗi năm sau đó.
Không sử thuốc Nady-Dapag 10 ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu quai hoặc người bị mất dịch.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử bệnh tim mạch, tăng huyết áp hoặc người cao tuổi.
Cần theo dõi tình trạng thể tích dịch cơ thể và điện giải trong khi dùng Dapagliflozin. Tạm ngưng dùng thuốc ở những bệnh nhân bị mất dịch cho đến khi sự suy giảm thể tích được điều chỉnh.
Thận trọng khi dùng dapagliflozin ở người bệnh tăng hematocrit.
Không dùng thuốc trong trường hợp mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dụng nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hay rối loạn hấp thu glucose - galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính trên phát triển thận tương ứng với 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ ở người. Vì thế không khuyến cáo dùng Dapagliflozin trong các giai đoạn này. Cần ngưng sử dụng thuốc khi phát hiện mang thai.
Chưa xác định được sự bài tiết vào sữa mẹ của Dapagliflozin và/hoặc các chất chuyển hoá của nó. Theo dữ liệu độc tính ở động vật cho thấy sự bài tiết của Dapagliflozin và chất chuyển hoá trong sữa mẹ. Do đó không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Không nên dùng Dapagliflozin trong thời kỳ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dapagliflozin không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên khi sử dụng Dapagliflozin kết hợp với sulphonylure hoặc insulin có nguy cơ hạ đường huyết, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Liều dùng Dapagliflozin đến 500mg (gấp 50 lần liều khuyên dùng tối đa) không gây ra bất kỳ độc tính nào ở người khoẻ mạnh. Trường hợp này có thể phát hiện glucose trong nước tiểu trong khoảng thời gian dùng thuốc (ít nhất 5 ngày), không có ghi nhận tình trạng mất nước, hạ huyết áp hoặc mất cân bằng điện giải.
Liều dùng lên tới 100mg/lần/ngày liên tục trong 2 tuần ở người khoẻ mạnh và đái tháo đường tuýp 2, dẫn đến tỷ lệ hạ đường huyết cao hơn so với giả dược và không liên quan liều. Các tác dụng phụ (mất nước hoặc hạ huyết áp) tương đương với giả dược, các thông số xét nghiệm liên quan đến liều không có thay đổi.
Xử trí quá liều: dựa theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân để đưa ra biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp. Chưa có nghiên cứu về việc loại bỏ dapagliflozin bằng chạy thận nhân tạo
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm với của trẻ em
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Forxiga 5mg với hoạt chất chính là Dapagliflozin hàm lượng 5 mg, có công dụng điều trị đái tháo đường tuýp 2 cho người trên 18 tuổi. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim do công ty AstraZeneca Pharmaceuticals LP sản xuất. sản xuất bởi c
Xigduo XR 10mg/1000mg sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, bao gồm 2 thành phần chính là Metformin 1000mg và Dapagliflozin 10mg. Sản phẩm hiện có bán tại Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 660.000 hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD3-120-21.
Nhà sản xuất: Nadyphar.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Dược lực học
Dapagliflozin là hoạt chất có tác dụng ức chế kênh đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2). SGLT2 tập trung phần lớn ở thận, có chức năng vận chuyển tái hấp thu glucose từ cầu thận trở về hệ tuần hoàn. Trong bệnh đái tháo đường tuýp 2, mặc dù đường huyết tăng nhưng glucose vẫn được tái hấp thu. Bằng cách giảm tái hấp thu glucose ở thận dẫn đến bài tiết glucose trong nước tiểu, Dapagliflozin giúp cải thiện cả đường huyết lúc đói và lúc no. Nồng độ glucose trong máu và GFR sẽ ảnh hưởng dến lượng glucose được loại bỏ thông qua cơ chế này. Dapagliflozin không làm tác động đến việc sản xuất glucose nội sinh, đồng thời hoạt động độc lập với sự bài tiết insulin và tác dụng của nó. Các chất vận chuyển glucose và các mô ngoại vi không bị ức chế bởi Dapagliflozin, tỷ lệ chọn lọc với SGLT2 so với SGLT1-chất vận chuyển glucose chính trong ruột là gấp 1400 lần.
Sau khi dùng Dapagliflozin, lượng glucose bài tiết trong nước tiểu đối với người khoẻ mạnh và mắc đái tháo đường tuýp 2 sẽ tăng. Khi dùng dapagliflozin với liều 10mg/ngày cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 trong 12 tuần, khoảng 70g glucose được bài tiết trong nước tiểu mỗi ngày. Sự gia tăng thể tích nước tiểu không liên quan đến sự thay đổi nồng độ natri trong huyết thanh và ít liên quan đến bài tiết natri trong nước tiểu.trong 3-7 ngày sự bài tiết acid uric trong nước tiểu cũng tăng nhanh, kèm theo việc giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh. Nồng độ acid uric trong máu giảm xuống từ từ -48,3 đến -18,3 micromol/1(-0,87 đến -0,33 mg/dl ở tuần thứ 24. [1]
11 Dược động học
11.1 Hấp thu
Dapagliflozin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và đạt nồng độ trong huyết tương tối đa (Cmax) trong vòng 2 giờ khi uống vào lúc đói. Cmax của Dapagliflozin và Diện tích dưới đường cong (AUC) đạt trạng thái ổn định sau một liều 10mg/ngày, ứng với 158 ng/ml và 628 ng/giờ/ml. Sinh khả dụng tuyệt đối đạt 78% khi dùng với liều 10mg. Dùng Dapagliflozin cùng với một bữa ăn giàu chất béo sẽ làm giảm C đến 50% và kéo dài Tmax khoảng 1 giờ, không làm thay đổi AUC so với uống vào lúc đói. Những thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng nên có thể dùng Dapagliflozin lúc đói hoặc lúc no.
11.2 Phân bố
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của Dapagliflozin khoảng 91% và Thể tích phân bố trung bình là 118 lít. Trong các trường hợp suy gan hoặc suy thận, sự gắn kết protein không bị thay đổi.
11.3 Chuyển hoá
Chất chuyển hoá của Dapagliflozin chủ yếu là dapagliflozin 3-O-glucuronid. Đây là một chất chuyển hoá không hoạt tính, không có tác dụng hạ glucose. Sự hình thành dapagliflozin 3-O-glucuronid bởi UGT1A9 và sự trao đổi chất qua CYP cũng là một đường thải trừ phụ ở người.
11.4 Thải trừ
Thời gian bán thải của Dapagliflozin là 12,9 giờ sau khi dùng với liều 10mg duy nhất cho người khoẻ mạnh. Dùng Dapagliflozin tiêm tĩnh mạch có độ thanh thải toàn thân trung bình là 207 ml/phút. Phần lớn Dapagliflozin và các chất chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu với < 2% dưới dạng chưa chuyển hoá. Khi dùng Dapagliflozin với liều 50mg đánh dấu 14C thì 96% được tái hấp thu, 75% trong nước tiểu, 21% trong phân. Khoảng 15% liều được bài tiết dưới dạng thuốc nguyên vẹn trong phân.
11.5 Đối tượng đặc biệt
Suy thận: đối với bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 và suy thận nhẹ, trung bình, nặng dùng thuốc ở trạng thái ổn định (Dapagliflozin liều 20mg/lần/ngày trong 7 ngày) nồng độ thuốc toàn thân tương ứng với các mức độ là 32%, 60% và 87% so với người mắc đái tháo đường tuýp 2 có chức năng thận bình thường.
Suy gan: với người bị suy gan nhẹ hoặc trung bình, Cmax và AUC của thuốc có thể tăng đến 12%, tương ứng với người khoẻ mạnh là 36%. Trong trường hợp suy gan nặng, các chỉ số này cao hơn 40%, tương ứng với người khoẻ mạnh là 67%.
12 Thuốc Nady-Dapag 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Nady-Dapag 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, Nady-Dapag 10 giá có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Nady-Dapag 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Nady-Dapag 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Nady-Dapag 10 bào chế dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ uống, không có mùi vị khó chịu.
- Liều dùng đơn giản, chỉ cần dùng 1 lần/ngày, tiết kiệm thời gian và hạn chế quên liều.
- Thuốc có thể dùng lúc đói hoặc lúc no, không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Dapagliflozin được phê duyệt bởi bởi Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) [2]
15 Nhược điểm
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nady-Dapag 10, tải file PDF tại đây.
- ^ Tác giả Philip Thornton, DipPharm, Dapagliflozin, nguồn Drugs.com. Truy cập ngày 06/06/2024