Naburelax 750
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty TNHH Dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | VD-28505-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Nabumetone |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Macrogol (PEG), Microcrystalline cellulose (MCC), titanium dioxid, Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1146 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần viên thuốc Naburelax 750 gồm có:
- Nabumeton 750mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Naburelax 750
Thuốc Naburelax 750 được chỉ định nhằm giảm bớt triệu chứng, dấu hiệu của bệnh lý viêm khớp dạng thấp hoặc là viêm xương khớp.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Natondix 750mg giảm đau, chống viêm do thoái hóa, viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Naburelax 750
3.1 Liều dùng
Mỗi ngày dùng 2 viên Naburelax 750, có thể dùng 2 lần hoặc gộp vào 1 lần uống. Không được uống hơn 2g mỗi ngày.
Với người bị suy thận, Độ thanh thải từ 30-49ml mỗi phút nên khởi đầu bằng 750mg Nabumeton, ngày dùng không quá 1g. Trường hợp có độ thanh thải dưới 30ml mỗi phút cần sử dụng theo bác sĩ khuyến cáo.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Naburelax 750 với nước, trong hoặc vào ngay sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với thành phần của Naburelax 750.
Người có tiền sử bị mày đay, hen hoặc các phản ứng dị ứng do uống Aspirin hoặc NSAID khác.
Mang bầu 3 tháng cuối, có suy tim, gan nặng, chảy máu não, tiêu hóa hoặc người mẹ có con bú.
5 Tác dụng phụ
Nguy cơ xảy ra tình trạng huyết khối tim mạch, mất ngủ, viêm dạ dày, ù tai, nổi mẩn, đổ mồ hôi, đau bụng, ỉa chảy, táo bón,...
Nên dừng thuốc, hỏi bác sĩ khi có hiện tượng lạ có liên quan tới gan hoặc gặp phải biểu hiện thở ngắn, phân đen, lú lẫn, thị lực đột ngột thay đổi,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế men chuyển angiotensin | Dùng đồng thời, Nabumeton có thể khiến hiệu lực chống tăng áp của các chất này giảm |
Thuốc lợi niệu | Tác dụng bài tiết natri niệu trên mội vài trường hợp có thể giảm xuống |
Chế phẩm kháng acid có Nhôm | Các chế phẩm này có ảnh hưởng đáng kể với Sinh khả dụng của 6-MNA |
Lithi | Có nguy cơ giảm đào thải Lithi qua thận và tăng hàm lượng Lithi huyết tương. Nếu uống đồng thời, phải giám sát kỹ biểu hiện nhiễm độc Lithi |
Aspirin | Có thể làm giảm sự gắn kết của Nabumeton với protein ở huyết tương |
Methotrexat | Có thể tăng cường độc tính từ Methotrexat |
Sữa hoặc thức ăn | Có thể giúp hấp thu thuốc Naburelax 750 nhanh hơn, tuy nhiên hàm lượng 6-MNA ở huyết tương vẫn không biến đổi |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc Naburelax 750 cẩn thận với người có nguy cơ bị huyết áp cao, mắc bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, giữ nước, tiền sử mắc bệnh trên Đường tiêu hóa, bị rối loạn hấp thu hoặc mắc những dạng khác của hen. Ngoài ra cũng cẩn trọng ở người suy thận, người già hoặc là bị suy thận.
Các NSAID, kể cả Nabumeton, có thể làm tăng tỷ lệ có biến cố huyết khối tim mạch và gây mất mạng. Bác sĩ nên đánh giá người bệnh định kỳ để xem xét nguy cơ xảy ra biến cố tim mạch. Cảnh báo tới người bệnh các biểu hiện của biến cố tim mạch và cần đi khám ngay nếu có dấu hiệu.
Để hạn chế nguy cơ gặp bất lợi, nên uống Nabumeton liều nhỏ nhất mang hiệu quả với thời gian ngắn nhất.
Trường hợp mắc cả rối loạn mô liên kết hỗn hợp và Lupus ban đỏ hệ thống có thể tăng tỷ lệ bị viêm màng não vô khuẩn.
Một vài phản ứng nghiêm trọng ở da (có thể gây tử vong) như SJS, viêm da tróc vảy,... Ngưng thuốc nếu có biểu hiện phát ban hay những triệu chứng quá mẫn khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nên tránh dùng Naburelax 750 ở thời điểm cuối thai kỳ, cho con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gặp biểu hiện buồn ngủ, mệt mỏi,...khi uống Nabumeton. Nếu như bị ảnh hưởng sau khi uống Naburelax 750, nên tránh điều khiển máy móc, tàu xe
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Nabumeton có những dấu hiệu như đau vùng thượng vị, chóng mặt, ù tai, co giật, đau đầu, kích động,... Ngộ độc nặng còn dãn tới hủy hoại thận và gan cấp tính.
Chữa trị triệu chứng, trong vòng 1 tiếng sau khi uống liều gây độc có thể cân nhắc dùng than hoạt, rửa dạ dày. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận, gan, nên quan sát tối thiểu 4 tiếng sau khi quá liều. Nếu bị co giật kéo dài hay thường xuyên nên tiêm Diazepam qua tĩnh mạch.
7.5 Bảo quản
Tránh nắng và nhiệt độ bảo quản Naburelax 750 < 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Mebufen 750 điều trị thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Naburelax 750 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Naburelax 500mg do Dược phẩm Glomed sản xuất có 500mg Nabumeton. Thuốc giúp giảm bớt triệu chứng của viêm khớp dạng thấp hay viêm khớp xương.
Binex Metone 500mg của Binex Co., Ltd. Hàn Quốc có Nabumeton hàm lượng 500mg. Thuốc chữa trị các dấu hiệu mạn và cấp tính của viêm xương khớp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nabumeton là một NSAID với các khả năng hạ sốt, chống viêm và giảm đau. Tương tự NSAID khác, kiểu tác động của Nabumeton còn chưa biết rõ, tuy nhiên lợi ích kháng viêm có thể là do việc ức chế tạo thành prostaglandin.
Nabumeton thực chất là một tiền chất, tại gan nó bị chuyển hóa thành 6-MNA cũng có cơ chế ức chế sản sinh prostaglandin.
9.2 Dược động học
Mặc dù được hấp thu tốt qua tiêu hóa nhưng nồng độ Nabumeton ở huyết tương rất nhỏ. Nguyên nhân chính là do Nabumeton bị chuyển hóa bước đầu qua gan nhanh và nhiều, tạo ra 6-MNA có hoạt tính cùng các sản phẩm không hoạt tính khác.
6-MNA gắn mạnh lên protein tại huyết tương với tỷ lệ trên 99%. Khuếch tán 6-MNA vào hoạt dịch, vào được sữa mẹ, qua nhau thai.
Thời gian bán hủy của 6-MNA ở huyết tương vào khoảng 22-27 tiếng trên người trẻ và 25-34 tiếng đối với người cao tuổi.
6-MNA tiếp tục trải qua phản ứng liên hợp và O-methyl hóa. Thải vào nước tiểu có khoảng 80% liều thuốc ở dạng liên hợp hoặc chuyển hóa không hoạt tính và < 1% là dạng 6-MNA.
10 Thuốc Naburelax 750 giá bao nhiêu?
Thuốc Naburelax 750 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Naburelax 750 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Naburelax 750 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Naburelax 750 giúp làm giảm những biểu hiện của cả viêm khớp dạng thấp và bệnh viêm xương khớp.
- So với Aspirin, hoạt chất Nabumeton ít gây phản ứng ngoại ý hơn.[2]
13 Nhược điểm
Sản phẩm Naburelax 750 chỉ dùng được cho người lớn.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
Tác giả H A Friedel và P A Todd (đăng tháng 5 năm 1988), Nabumetone. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy in rheumatic diseases, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2025.
Tổng 14 hình ảnh














Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây
- ^ Tác giả H A Friedel và P A Todd (đăng tháng 5 năm 1988), Nabumetone. A preliminary review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic efficacy in rheumatic diseases, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2025