1 / 11
thuoc mynarac 0 J3742

Mynarac

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

155,000
Đã bán: 500 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Số đăng kýVD-30132-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTolperisone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7045
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 47 lần

Thuốc Mynarac được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mynarac.

1 Thành phần

Thành phần: Mynarac là thuốc gì? Mỗi viên thuốc Mynarac chứa thành phần bao gồm:

  • Tolperisone hydroclorid: 150 mg
  • Tá dược (Tinh bột mì, microcrystalline cellulose M101, Lactose monohydrate, povidone K30, acid citric monohydrate, crospovidone, colloidal Silicon dioxide, talc, acid stearic, sepifilm LP 770, Hypromellose 606, hypromellose 615, PEG 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt vàng): vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mynarac 

2.1 Tác dụng của thuốc Mynarac

2.1.1 Dược lực học

Tolperisone hydroclorid là thuốc thuộc nhóm thuốc giãn cơ, trung tâm. Một nhóm thuốc không đồng nhất được sử dụng để tạo ra sự thư giãn cơ bắp, ngoại trừ các chất ức chế thần kinh cơ. Chúng có công dụng lâm sàng và điều trị chính trong điều trị co thắt cơ và bất động liên quan đến căng cơ, bong gân và chấn thương ở lưng và ở mức độ thấp hơn là chấn thương ở cổ. Chúng cũng đã được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng lâm sàng mà điểm chung là chỉ có sự hiện diện của chứng tăng động cơ xương, ví dụ, chứng co thắt cơ có thể xảy ra trong bệnh xơ cứng.[1]

Trong thân não, tolperison ức chế đường phản xạ lưới - tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, cho thấy tolperison có thể làm giảm sự tăng trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi đã mất não.

Tolperison cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác động này không phụ thuộc vào những tác dụng gặp trong hệ thần kinh trung ương và có thể liên quan đến những tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của tolperison.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Tolperison hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0,5 - 1 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống khoảng 20% do sự chuyển hóa đầu tiên mạnh. 

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa mạnh bởi gan và thận. Thuốc thải trừ chủ yếu ở thận (hơn 99%), dưới dạng các chất chuyển hóa.

2.2 Chỉ định thuốc Mynarac

Thuốc Mynarac được sử dụng trong điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ ở người lớn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc giãn cơ Mydocalm 50mg: chỉ định, liều dùng, lưu ý sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mynarac

3.1 Liều dùng thuốc Mynarac

Sử dụng 1 - 3 viên/ ngày, chia thành 3 lần sử dụng tùy vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân. 

3.2 Cách dùng thuốc Mynarac hiệu quả

Thuốc Mynarac được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một cốc nước.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với tolperison, các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược. 

Chống chỉ định sử dụng Mynarac đối với bệnh nhân bị nhược cơ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Myderison 150mg điều trị co cứng cơ hiệu quả

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng ngoại ý thường gặp trong quá trình dùng thuốc Mynarac bao gồm:

  • Ít gặp: chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, yếu cơ, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu ở bụng. Các tác dụng phụ này thường biến mất sau khi giảm liều.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn như ngứa, hồng ban, ngoại ban, phù mạch, sốc phản vệ, khó thở và tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: lẫn lộn.

Cần thông báo cho bác sĩ các dấu hiệu bất lợi mà bạn gặp phải.

6 Tương tác

Acid niflumic: Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic.

Thuốc giãn cơ trung ương khác: nên cân nhắc giảm liều tolperison nếu cần.

Thức ăn: Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn.

Thioridazin, tolterodine, Venlafaxine, despiramin, Dextromethorphan, Metoprolol, Nebivolol, perphenazine: sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc này do các thuốc này chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng Mynarac đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận.

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần có trong thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng Mynarac đối với bệnh nhân bị mẫn cảm với lidocain bởi vì có thể gây ra phản ứng chéo.

Không nên tái sử dụng Mynarac đối với bệnh nhân đã từng bị mẫn cảm với thành phần tolperison.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng tolperison không gây quái thai. Do một số dữ liệu lâm sàng còn thiếu nhiều, do vậy không nên sử dụng Mynarac cho phụ nữ có thai, đặc biệt ở 3 tháng đầu của thai kỳ. Trừ khi xảy ra trường hợp tác dụng có lợi cho mẹ hơn nhiều so với nguy cơ cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ tolperison có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú. Thuốc không nên sử dụng trong khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dữ liệu về quá liều tolperison là rất hiếm, Tolperison có ranh giới điều trị rộng. Liều hàng ngày cao nhất lên tới 800 mg mà không gây triệu chứng nhiễm độc trầm trọng nào. Có gặp hiện tượng kích ứng sau khi điều trị cho trẻ em với liều uống 300 - 600 mg một ngày. Trong những nghiên cứu độc tính cấp tính tiền lâm sàng, thì liều cao tolperison có thể gây thất điều, co giật cứng - run, khó thở, liệt hô hấp.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Mynarac nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm mắt của các em nhỏ.

Mynarac giá bao nhiêu?

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30132-18

Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Mynarac giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Mynarac có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Mynarac mua ở đâu?

Thuốc Mynarac mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mynarac để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Tolperisone có thể là một phương pháp điều trị đầy hứa hẹn cho chứng co thắt cơ cấp tính mà không gây buồn ngủ liên quan đến SMRs. Tính an toàn và hiệu quả của tolperisone nên được đánh giá trong thử nghiệm giai đoạn 3.[2]

  • Nghiên cứu hiện tại đưa ra giả thuyết rằng việc sử dụng tolperisone hydrochloride dự phòng có thể làm giảm đau nhức cơ bắp sau khi tập thể dục một cách hiệu quả, dựa trên lý thuyết co thắt của cơn đau do tập thể dục.[3]

  • Dạng viên nén bao phim của thuốc Mynarac cho cách dùng đơn giản, bảo quản và vận chuyển cũng dễ dàng.

  • Giá bán của thuốc Mynarac ở mức trung bình so với các thuốc cùng nhóm khác, có thể tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên cả nước.

  • Thuốc Mynarac là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - với nhà máy sản xuất hiện đại, đạt chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất.

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.[4]

  • Không sử dụng được cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận.


Tổng 11 hình ảnh

thuoc mynarac 0 J3742
thuoc mynarac 0 J3742
thuoc mynarac 1 G2278
thuoc mynarac 1 G2278
thuoc mynarac 2 D1114
thuoc mynarac 2 D1114
thuoc mynarac 3 I3355
thuoc mynarac 3 I3355
thuoc mynarac 4 T7158
thuoc mynarac 4 T7158
thuoc mynarac 5 I3852
thuoc mynarac 5 I3852
thuoc mynarac 6 I3836
thuoc mynarac 6 I3836
thuoc mynarac 7 T8630
thuoc mynarac 7 T8630
thuoc mynarac 8 A0728
thuoc mynarac 8 A0728
thuoc mynarac 9 B0803
thuoc mynarac 9 B0803
thuoc mynarac 10 M5606
thuoc mynarac 10 M5606

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Pubchem, Tolperisone, Pubchem. Truy cập ngày 19 tháng 02 năm 2023
  2. ^ Chuyên gia Pubmed, Tolperisone for the Treatment of Acute Muscle Spasm of the Back, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 02 năm 2023
  3. ^ Chuyên gia Pubmed, Prophylactic tolperisone for post-exercise muscle soreness causes reduced isometric force--a double-blind randomized crossover control study, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 02 năm 2023
  4. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc có ship về thanh hóa không ạ

    Bởi: Vương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ có ạ. Nhân viên sẽ liên hệ với bạn để tư vấn rõ hơn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Mỹ Duyên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mynarac 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mynarac
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc hỗ trợ nhiệt tình, tư vấn dễ hiểu và cẩn thận. Cảm ơn nhà thuốc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633