Mycazole 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Rafarm, Rafarm S.A. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Lamda |
Số đăng ký | VN-22092-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Hy Lạp |
Mã sản phẩm | aa8695 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mycazole 200mg chứa hoạt chất Fluconazol được chỉ định để điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng - hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng, âm hộ và âm đạo. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mycazole 200mg.
1 Thành phần
Mycazole 200mg là thuốc gì? Thành phần: Mỗi viên thuốc Mycazole 200mg chứa:
- Fluconazol..........150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mycazole 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc Mycazole 200mg
2.1.1 Dược lực học
Fluconazole tương tác với 14-demethylase, một loại enzyme cytochrom P-450 chịu trách nhiệm xúc tác quá trình chuyển đổi lanosterol thành ergosterol. [4] Vì ergosterol tạo thành một phần quan trọng của màng tế bào nấm, fluconazole ức chế quá trình tổng hợp ergosterol để tăng tính thấm của tế bào. Các chức năng khác của thuốc là ngăn chặn hô hấp nội sinh và hình thành nấm men. Cũng cần nhắc lại rằng việc mất sterol đi song song với sự tích tụ 14—methyl sterol được tìm thấy trong nấm và là nguyên nhân chính gây ra hoạt tính kìm nấm của fluconazole.
Sự khử methyl ở động vật có vú ít nhạy cảm hơn với sự ức chế fluconazole; do đó, sử dụng fluconazole giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm nấm. Tuy nhiên, triazole được coi là thuốc diệt nấm đối với các loài Candida mặc dù có cơ chế hoạt động này.
Về mặt vi sinh học, fluconazole có hoạt tính hạn chế đối với nấm men và một số hoạt tính lâm sàng đối với các loại nấm đặc hữu, Histoplasma , Blastomyces và Coccidioides . Ngoài ra, fluconazole có hoạt tính tuyệt vời đối với các loài Candida và Cryptococcus nhưng ít có hoạt tính đối với C. glabrata và không có hoạt tính đối với C. krusei .
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sự hấp thu của fluconazole không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc pH dạ dày. Sinh khả dụng của fluconazole đường uống là hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch
Phân bố: Thuốc Fluconazol được phân bố rộng rãi ở trong các mô và dịch cơ thể. Tỉ lệ gắn với protein huyết thanh thấp (11 -12%).
Thải trừ: Sự thanh thải fluconazole chủ yếu do bài tiết qua thận, với khoảng 80% liều dùng xuất hiện dưới dạng thuốc không đổi trong nước tiểu. Để so sánh, nó bài tiết khoảng 11% thuốc trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán hủy trong huyết thanh là khoảng 24 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Mycazole 200mg
Thuốc Mycazole 200mg được chỉ định cho trường hợp:
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm Candida ở niêm mạc hầu - miệng, niêm mạc âm đạo, niêm mạc thực quản và ở ngoài da.
- Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immititis và Histoplasma.
- Viêm màng não gây ra bởi nấm Cryptococcus.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fluconazole STELLA 150mg -Kháng nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mycazole 200mg
3.1 Liều dùng thuốc Mycazole 200mg
Chỉ định | Liều | Thời gian | |
Nhiễm Cryptococcoccus: | Liều điều trị viêm màng não do nấm Cryptococcoccus. | Liều tải: 2 viên vào ngày 1 Liều tiếp theo: 1 - 2 viên | Thời gian điển trị: Thường ít nhất là từ 6 – 8 tuần. Trong trường hợp đe doa tính mạng có thể tăng liều đến 800 mg/ngày. |
Điều trị duy trì nhằm ngăn tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trên các bệnh nhân nguy cơ tái phát cao: | Liều lượng 1 viên/ngày. | Không thời hạn với liều 200mg/ngày. | |
Nhiễm loại nấm sâu Coccidioidomycosis: | Liều lượng: từ 1 - 2 viên. | 11 - 24 tháng | |
Nhiễm nấm canada: | Liều nạp: dùng 4 viên vào ngày 1. Liều tiếp theo: dùng 2 viên/ngày. | 2 tuần | |
Nhiễm Candida niêm mạc: | Nhiễm Candida miệng – thực quản: | Liều nạp: từ 1 - 2 viên vào ngày 1. Liều tiếp theo: 1 viên/ngày. | 7 - 21 ngày |
Nhiễm Candida thực quản: | Liều nạp từ 1 - 2 viên vào ngày 1. Liều tiếp theo 1 viên/ngày. | 14 - 30 ngày | |
Nhiễm Candida hiệu: | Liều lượng từ 1 - 2 viên/ngày. | 7 - 21 ngày | |
Nhiễm Candida niêm mạc da mạn: | Liều lượng 1 viên/ngày. | 28 ngày |
- Suy gan: Sử dụng fluconazole cần thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, do khả năng gây độc cho gan của nó.
- Suy thận: Dược động học của fluconazole bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm chức năng thận. Do đó, cần giảm liều fluconazole ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nếu Độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút, bác sĩ lâm sàng phải giảm liều xuống 50%. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo nên được cung cấp 100% liều khuyến cáo sau mỗi lần chạy thận nhân tạo. Vào những ngày không lọc máu, bác sĩ lâm sàng nên dùng liều theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
3.2 Cách dùng thuốc Mycazole 200mg hiệu quả
Thuốc Mycazole 200mg được bào chế dạng viên nang cứng nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Bệnh nhân nên uống trong bữa ăn, tốt nhất nên uống cùng với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng Mycazole 200mg trong các trường hợp:
- Người quá mẫn với fluconazol, thuốc nhóm azol, hoặc bất kỷ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng terfenadin ở các bệnh nhân dùng fluconazol liều 400 mg/ngày hoặc cao hơn.
- Không dùng các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT, thuốc bị chuyển hóa qua cytochrom P450 344 như cisaprid, astemizol, quinidin, amiodaron, pimozid và Erythromycin ở trên các bệnh nhân dùng fluconazol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fluconazol Actavis 150mg trị bệnh do nấm Candida
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Đau đầu, chóng mặt (gặp trong khoảng 2% người bệnh). Buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy (gặp trong khoảng 1,5 – 8,5%). |
Ít gặp | Tăng nhất thời transaminase và bilirubin trong huyết thanh ( từ 1,5 – 3 lần giới hạn trên bình thường). Nổi ban hoặc ngứa. |
Hiếm gặp | Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Tăng cao nồng độ transaminase ở trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên bình thường) và cần phải ngừng thuốc. Da tróc vảy (chủ yếu ở những người bệnh AIDS và ung thư) hoặc hội chứng Stevens – Johnson. Sốt, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, phù, hạ Kali máu, shock phản vệ. |
6 Tương tác
Thuốc điều trị đái tháo đường thuộc nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid hay glipizid), Phenytoin, theophylin, astermizol, thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin), các thuốc kháng virus (zidovudin), Tacrolimus, ciclosporin và cisaprid | Tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc từ đó làm gia tăng tác dụng và độc tính của các thuốc trên. |
Rifampicin | Làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của thuốc fluconazol |
Sử dụng cùng với Rifabutin hoặc Zidovudin trên các bệnh nhân bị nhiễm HIV | Fluconazol sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương và Diện tích dưới đường cong của rifabutin và chất chuyển hóa chính. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng đúng liều theo chỉ định của nhân viên y tế ban đầu, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.
Fluconazol đã được nghiên cửu trong điều trị nấm da đầu ở trẻ em. Cho thấy không tốt hơn so với loại Griseofulvin và tỉ lệ thành công chỉ dưới 20%. Do đó, không nên sử dụng điều trị cho nấm da đầu.
Cẩn thận trọng khi dùng Mycazole ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của nhân viên y tế trước khi có ý định dừng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu chính xác và an toàn khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ đang mang thai. Không nên sử dụng nếu không cần thiết.
Phục nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp hơn nồng độ trong máu. Không nên sử dụng thuốc liều cao trên đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Rơi vào trạng thái lú lẫn, tổn thương thận cấp tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối.
Xử trí: Điều trị triệu chứng bằng các biện pháp hỗ trợ và rửa dạ dày.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng.
Nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SDK: VN-22092-19.
Nhà sản xuất: Rafarm S.A..
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Mycazole 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mycazole 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá380.000 đồng/hộp. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mycazole 200mg mua ở đâu?
Thuốc Mycazole 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mycazole 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Mycazole 200mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói thành từng vỉ, thuận tiện cho người bệnh khi sử dụng và mang theo khi đi xa.
- fluconazole là một lựa chọn thay thế có giá trị cho các thuốc kháng nấm azole toàn thân và trong âm đạo đã được thiết lập được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm đạo[1].
- Fluconazole có ở cả dạng uống (hỗn dịch và dạng viên nén) và dạng tiêm tĩnh mạch. Các đặc tính dược động học tương tự sau khi dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống; tiêm tĩnh mạch rất hữu ích ở những bệnh nhân bị suy giảm hấp thu hoặc nhu động đường tiêu hóa[2].
- Thuốc Mycazole 200mg được sản xuất bởi Công ty Rafarm S.A, với nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP, dây truyền sản xuất hiện đại, uy tín trên thị trường quốc tế[3].
12 Nhược điểm
- Độc tính cấp tính của fluconazole đã được mô tả với sự liên quan đến hệ thần kinh ngoại vi. Ngoài ra, bệnh nhân còn phát triển bệnh đa dây thần kinh, trạng thái lú lẫn, tổn thương thận cấp tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối.
- Các triệu chứng tiêu hóa là tác dụng phụ thường được báo cáo: buồn nôn, đau bụng, nôn mửa và tiêu chảy, đặc biệt là ở trẻ em.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả C M Perry 1, R Whittington, D McTavish. Fluconazole. An update of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties, and therapeutic use in vaginal candidiasis, PubMed. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Ameish Govindarajan; Karlyle G. Bistas; Curtis J. Ingold; Ayham Aboeed (Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 2 năm 2023). Fluconazole, NIH. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2023
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất ban hành, tải bản PDF tại đây