Myaza 100mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Mylan, Mylan Pharmaceuticals Pvt Ltd |
Công ty đăng ký | Mylan Pharmaceuticals Pvt Ltd |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 100mg |
Hoạt chất | Azacitidine |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thom496 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 lọ Myaza chứa:
- Azacitidine: 100mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Thuốc tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Myaza 100mg
Myaza 100mg điều trị các trường hợp sau:
- Ung thư máu
- Điều trị hội chứng loạn sản tủy
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Luciselin 20mg Lucius điều trị bệnh đa u tủy xương ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Myaza 100mg
Myaza 100mg hiện chưa có dữ liệu an toàn khi dùng cho trẻ em, liều cho người lớn như sau:
Điều trị | Liều dùng |
Hội chứng rối loạn sinh tủy |
|
Bệnh bạch cầu cấp tính dòng tủy |
|
Đối tượng người cao tuổi không yêu cầu chỉnh liều, nhưng cần kiểm tra chức năng thận trong quá trình dùng thuốc.
Đối tượng bị suy thận thì cần lùi lại chu kỳ tiếp theo cho đến khi chức năng thận hồi phục.
Đối tượng suy gan cần được thận trọng hơn khi dùng do thuốc Myaza có thể gây độc cho gan.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Myaza 100mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc hoặc tình trạng khối u ác tính tiến triển.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vinlon 1mg điều trị bệnh bạch cầu, u lympho ác tính, đa u tủy
5 Tác dụng phụ
Rất phổ biến:
- Viêm phổi
- Viêm mũi họng
- Giảm bạch cầu
- Chán ăn
- Mất ngủ
- Đau đầu
- Khó thở
- Rối loạn tiêu hoá
- Đau khớp
Chung:
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng da
- Nhiễm trùng đường hô hấp
- Viêm họng
- Suy tuỷ xương
- Xuất huyết nội sọ
- Tràn dịch màng tim
- Khó thở
- Xuất huyết tiêu hoá
- Bầm tím
Không phổ biến:
- Phản ứng quá mẫn
- Hôn mê gan
- Viêm màng ngoài tim
Hiếm:
- Hội chứng ly giải khối u
- Bệnh phổi kẽ
6 Tương tác
Các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy các tương tác liên quan đến enzym chuyển hoá như isoenzyme cytochrome P450 (CYP), UDP-glucuronosyltransferase (UGT) hay sulfotransferase (SULT) thường không có khả năng xảy ra.
Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về mặt lâm sàng của tương tác thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh nên được dùng thuốc chống nôn trước khi dùng Myaza để chống buồn nôn và nôn.
Trong 2 chu kỳ đầu dùng thuốc, người bệnh có khả năng bị thiếu máu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Khi dùng Myaza cần kiểm tra công thức máu thường xuyên để theo dõi tình hình sức khoẻ.
Đối tượng có khối u lớn do bệnh di căn hiện nay đã có báo cáo về tình trạng hôn mê gan.
Dùng Myaza có thể gây ra tăng creatinin huyết thanh hoặc suy thận, ngoài ra còn có thể bị nhiễm toan ống thận, hạ Kali máu, …
Dữ liệu nghiên cứu cho biết đối tượng có tiền sử bệnh tim mạch hoặc phổi trước đó có tỷ lệ mắc các biến cố tim mạch tăng đáng kể khi dùng Myaza
Ngoài ra khi sử dụng Myaza cần lưu ý đến tình trạng hội chứng ly giải khối u, hội chứng biệt hoá.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai: chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ đang cho con bú: chống chỉ định
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Myaza.
7.4 Xử trí khi quá liều
Đã có báo cáo trường hợp bị tiêu chảy, buồn nôn và nôn khi quá liều.
Người bệnh cần được theo dõi bằng công thức máu thích hợp và cần được điều trị hỗ trợ khi quá liều.
7.5 Bảo quản
Nên để Myaza 100mg ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Myaza 100mg
Nhiệt độ bảo quản Myaza 100mg dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Azatend 100mg chứa Azacitidine, dùng để điều trị thiếu máu kháng trị với nguyên bào quá mức hoặc bệnh bạch cầu tủy đơn nhân tiến triển mạn tính. Thuốc này được sản xuất tại Zydus Lifesciences Limited, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ.
Thuốc Azarest 300mg chứa Azacitidine, dùng để điều trị bệnh lý về bệnh bạch cầu tủy cấp tính. Thuốc này được sản xuất tại Everest Pharmaceuticals Ltd, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 14 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Azacitidine có nhiều cơ chế tác dụng như gây độc tính tế bào đối với các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương và giảm methyl hóa DNA. Cụ thể, hoạt chất ức chế tổng hợp DNA, RNA và protein, kết hợp cùng với RNA và DNA, làm kích hoạt các con đường gây tổn thương DNA. Các tế bào bình thường không có đặc tính không tăng sinh thường không nhạy cảm với azacitidine. Việc điều hoà của chu kỳ tế bào bình thường liên quan đến giảm quá trình methyl hóa DNA của các gen bị methyl hóa bất thường, ngoài ra quá trình biệt hóa và chết của tế bào có thể dẫn đến tái biểu hiện gen và phục hồi chức năng ức chế ung thư cho các tế bào ung thư.
9.2 Dược động học
Dùng đường tiêm nên Azacitidine được hấp thu nhanh, Vd của Azacitidine sau khi tiêm tĩnh mạch là 76 ± 26L. Azacitidine được chuyển hoá thông qua quá trình thuỷ phân và khử amin tại gan. Azacitidine đào thải qua đường nước tiểu là chính.
10 Thuốc Myaza 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Myaza 100mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Myaza 100mg mua ở đâu?
Thuốc Myaza 100mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Myaza 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Azacitidine đã được nghiên cứu thêm là cũng có khả năng điều trị các tình trạng ác tính khác, có thể dùng được đường tiêm dưới da và đường tiêm tĩnh mạch đều đã được chấp thuận, azacitidine đường uống hiện đang được nghiên cứu. [1]
- Azacitidine đang được nghiên cứu kết hợp với venetoclax làm giảm AML-MR với đột biến TP53 trong SDS.
13 Nhược điểm
- Khi dùng Myaza 100mg sẽ gặp một vài tác dụng phụ như viêm phổi, đau đầu, giảm bạch cầu, đau khớp
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Haifaa Abdulhaq 1, James M Rossetti (đăng tháng 12 năm 2007), The role of azacitidine in the treatment of myelodysplastic syndromes, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2024