Mupirocin USL 2%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Yash Medicare, Yash Medicare Pvt., Ltd |
Công ty đăng ký | U Square Lifescience Private Ltd. |
Số đăng ký | VN-20634-17 |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Mupirocin |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | am310 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mupirocin USL 2% được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mupirocin USL.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi gam Mupirocin USL 2% chứa:
- Hoạt chất: Mupirocin 20mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
2 Chỉ định của thuốc mỡ Mupirocin USL 2%
Thuốc mỡ Mupirocin USL 2% dùng tại chỗ trong điều trị nhiễm khuẩn da tiên phát, thứ phát và dự phòng nhiễm khuẩndo vi khuẩn nhạy cảm với Mupirocin gây ra.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc AtiMupicin 2% điều trị viêm da do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mupirocin USL
3.1 Liều dùng
- Người lớn và trẻ em ≥ 1 tuổi
Dùng 2-3 lần/ngày trong tối đa 10 ngày.
- Người lớn tuổi
Dùng 2-3 lần/ngày trong tối đa 10 ngày.
- Suy thận (người lớn tuổi)
Có thể dùng Mupirocin USL trừ trường hợp suy thận vừa hoặc nặng và hấp thu polyethylen glycol khi điều trị.
- Suy gan
Không cần chỉnh liều.
3.2 Cách dùng
Thuốc Mupirocin USL dùng một lượng nhỏ bôi lên khu vực da tổn thương, có thể băng lại sau khi bôi. Sau khi điều trị xong, thuốc Mupirocin USL nên bỏ đi.
Không trộn Mupirocin USL với thuốc khác.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Mupirocin USL
- Tiền sử dị ứng Mupirocin
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bacterocin Oint 15g điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ.
5 Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Mupirocin USL đã có báo cáo về phản ứng dị ứng toàn thân nhưng rất hiếm gặp.
Tác dụng phụ phổ biến của Mupirocin USL trên da là nóng rát tại chỗ bôi thuốc. Ngoài ra còn các triệu chứng không phổ biến như ngứa, khô da, đỏ da, châm chích hoặc phản ứng da.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Mupirocin USL là thuốc kê đơn, chỉ dùng Mupirocin USL khi có đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ HDSD của Mupirocin USL trước khi dùng.[1]
Nếu trong thời gian dùng Mupirocin USL mà gặp phản ứng quá mẫn hay kích ứng thì nên dừng bôi thuốc, lau sạch thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Trường hợp tăng sinh chủng không nhạy cảm với Mupirocin USL có thể xảy ra nếu dùng thuốc Mupirocin USL kéo dài.
Có thể dùng Mupirocin USL trừ trường hợp suy thận vừa hoặc nặng và hấp thu polyethylen glycol khi điều trị.
Không nên dùng thuốc mỡ Mupirocin USL cho nhãn khoa, dùng kết hợp với ống thông, dùng thuốc tại vùng đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm.
Rửa sạch với nước nếu thuốc Mupirocin USL tiếp xúc với mắt.
Trong thuốc mỡ Mupirocin USL có chứa Polyethylen glycol, chất này có thể bị hấp thu vào cơ thể qua vết thương hở nên tránh dùng thuốc Mupirocin USL cho người hấp thu được lượng lớn Polyethylen glycol đặc biệt ở người suy thận vừa và nặng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Thông tin còn hạn chế
Xử lý: Lau lượng thuốc thừa kết hợp điều trị hỗ trợ với biện pháp kiểm soát phù hợp cần thiết.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Skinrocin có chứa hoạt chất mupirocin được sử dụng trong điều trị bệnh viêm nang lông, chốc lở. Được sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm VCP với quy cách đóng gói: Hộp 01 tuýp 5g. Giá bán hiện tại 58,000đ/Hộp.
Thuốc Supirocin-B Ointment có chứa hoạt chất Mupirocin và Betamethason được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị nhiễm trùng da. Được sản xuất tại Công ty Glenmark Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ với quy cách đóng gói: Hộp 01 tuýp 5g. Giá bán hiện tại là 80,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-20634-17
Nhà sản xuất: Yash Medicare Pvt., Ltd
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
10 Thuốc Mupirocin Ointment là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Thuốc Mupirocin USL chứa kháng sinh mupirocin do sự lên men của Pseudomonas fluorescens tạo ra. Mupirocin là kháng sinh mới có tác dụng ức chế men isoleucyl transfer-RNA synthetase là một enzyme cần thiết cho sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Khi dùng bôi ngoài da, Mupirocin có tác dụng kìm khuẩn hay diệt khuẩn là tùy vào nồng độ của thuốc.
10.2 Dược động học
Mupirocin khi dùng tại chỗ ở vùng da không tổn thương thì hấp thu ít. Mupirocin khi dùng toàn thân như uống hay tiêm tĩnh mạch hoặc qua vùng da bị thương thì hấp thu nhanh và chuyển hóa thành dạng không hoạt tính acid monic. Acid monic bị thải trừ nhanh qua thận. Nên Mupirocin chỉ dùng tại chỗ.
11 Thuốc Mupirocin USL giá bao nhiêu?
Thuốc Mupirocin USL hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Mupirocin USL mua ở đâu?
Thuốc Mupirocin USL mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mupirocin USL để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12.1 Ưu điểm
- Điều trị bằng thuốc mỡ mupirocin 2% tại chỗ có thể được xem xét để xử trí ban đầu cho bệnh nhân nghi ngờ viêm quy đầu bao quy đầu huyết tương.[2]
- Dự phòng bằng Mupirocin có hiệu quả trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng tại chỗ và viêm phúc mạc do S.aeureus và các sinh vật khác ở bệnh nhân đang chạy thận phúc mạc.[3]
- Thuốc Mupirocin USL bôi ngoài da dễ sử dụng dùng.
- Thuốc mỡ dùng được cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
- Thuốc Mupirocin USL được sản xuất bởi Yash Medicare Pvt., Ltd, Ấn Độ theo tiêu chuẩn GMP.
12.2 Nhược điểm
- Thuốc Mupirocin USL không dùng kéo dài và có thể gặp một số tác dụng phụ như: nóng rát trên da, khô da, đỏ da,...
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm tại đây.
- ^ Tác giả Omar Bari, Philip R Cohen (Ngày đăng: Tháng 6 năm 2017). Successful Management of Zoon's Balanitis with Topical Mupirocin Ointment: A Case Report and Literature Review of Mupirocin-Responsive Balanitis Circumscripta Plasmacelluaris, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 03 năm 2024.
- ^ Tác giả Gaosi Xu, Weiping Tu, Chengyun Xu (Ngày đăng: Tháng 2 năm 2010). Mupirocin for preventing exit-site infection and peritonitis in patients undergoing peritoneal dialysis, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 03 năm 2024.