1 / 8
thuoc munora 100mg ml 1 L4878

Munora 100mg/ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội
Số đăng ký893114112524
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 50 ml
Hoạt chấtCiclosporin (Cyclosporin, Cyclosporin A)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1179
Chuyên mục Thuốc ức chế miễn dịch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi ml thuốc Munora 100mg/ml chứa:

  • Ciclosporin 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Munora 100mg/ml

Thuốc Munora 100mg/ml được chỉ định dự phòng tình trạng thải ghép sau khi cấy ghép các tạng rắn, ghép tủy xương và ghép tế bào gốc.

Ngoài ra còn được chỉ định trong viêm màng bồ đào nội sinh, hội chứng thận hư, viêm khớp dạng thấp, bệnh vẩy nến và viêm da cơ địa.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Cyclosporine 25 mg Danapha - Thuốc ức chế miễn dịch

Thuốc Munora 100mg/ml - Dự phòng tình trạng thải ghép sau phẫu thuật

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Munora 100mg/ml

3.1 Liều dùng

Các chỉ định ngoài ghép cơ quanViêm màng bồ đào nội sinh
  • Liều khởi đầu là 5 mg/kg/ngày chia 2 lần. Nếu chưa đáp ứng, có thể tăng tạm thời đến 7 mg/kg/ngày.
  • Khi duy trì, cần giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả, khi thuyên giảm dùng không vượt quá 5 mg/kg/ngày.
Hội chứng thận hư
  • Người lớn có chức năng thận bình thường dùng 5 mg/kg/ngày, trẻ em dùng 6 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Bệnh nhân suy thận không dùng quá 2,5 mg/kg/ngày.
  • Có thể phối hợp với corticoid liều thấp nếu đáp ứng không đủ.
  • Nếu không có cải thiện sau 3 đến 6 tháng, nên ngừng thuốc.
Viêm khớp dạng thấp
  • Liều khởi đầu là 3 mg/kg/ngày chia 2 lần trong 6 tuần đầu.
  • Nếu chưa có hiệu quả, có thể tăng liều dần đến tối đa 5 mg/kg/ngày.
  • Cần duy trì điều trị ít nhất 12 tuần để đánh giá hiệu quả.
  • Có thể phối hợp với corticoid liều thấp, NSAIDs hoặc methotrexat liều thấp.
Bệnh vẩy nến
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Nếu chưa đạt hiệu quả sau 1 tháng, có thể tăng liều nhưng không quá 5 mg/kg/ngày.
  • Nếu dùng liều tối đa trong 6 tuần không hiệu quả, nên ngừng điều trị.
  • Liều duy trì là mức thấp nhất có hiệu quả.
Viêm da cơ địa
  • Khởi đầu với liều từ 2,5 đến 5 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Có thể bắt đầu trực tiếp với 5 mg/kg/ngày ở các trường hợp nặng.
  • Nếu không đáp ứng sau 2 tuần, có thể tăng liều nhưng không vượt quá 5 mg/kg/ngày.
  • Sau khi đạt được đáp ứng, cần giảm liều dần và có thể ngừng thuốc.
Các chỉ định ghép cơ quanGhép tạng rắn (thận, gan, tim,...)
  • Khởi đầu trong vòng 12 giờ trước mổ với liều 10 đến 15 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Duy trì liều này trong 1 đến 2 tuần đầu sau ghép, sau đó giảm dần dựa trên nồng độ máu đến mức duy trì 2 đến 6 mg/kg/ngày.
  • Khi phối hợp với thuốc ức chế miễn dịch khác, có thể bắt đầu với liều thấp hơn như 3 đến 6 mg/kg/ngày.
Ghép tủy xương
  • Bắt đầu truyền tĩnh mạch một ngày trước khi ghép với liều 3 đến 5 mg/kg/ngày duy trì trong 2 tuần. Chuyển sang đường uống với liều 12,5 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Duy trì điều trị ít nhất 3 tháng, thường là 6 tháng, sau đó giảm dần và ngừng trong vòng 1 năm.
  • Nếu bắt đầu bằng đường uống, liều hàng ngày từ 12,5 đến 15 mg/kg chia 2 lần.
  • Có thể cần liều cao hơn nếu bệnh nhân có rối loạn hấp thu. Nếu xảy ra tình trạng thải ghép, có thể dùng lại liều nạp 10 đến 12,5 mg/kg, sau đó tiếp tục như phác đồ ban đầu.
  • Trường hợp thải ghép mức độ nhẹ hoặc mạn tính, nên dùng liều thấp hơn.
 Liều dùng theo đối tượng đặc biệtBệnh nhân suy thận
  • Ngoài chỉ định hội chứng thận hư, không nên dùng ciclosporin cho bệnh nhân suy thận.
  • Nếu bắt buộc dùng, liều khởi đầu không quá 2,5 mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy gan
  • Do thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan, có thể cần tăng liều gấp 2 đến 3 lần.
  • Trường hợp suy gan nặng có thể phải giảm liều để duy trì nồng độ máu trong giới hạn điều trị.
Trẻ em
  • Có thể sử dụng cho trẻ từ 1 tuổi trở lên.
  • Chỉ định sử dụng cho trẻ em chủ yếu là ghép tạng và hội chứng thận hư.
Người cao tuổi
  • Dữ liệu lâm sàng còn hạn chế.
  • Bệnh nhân ≥ 65 tuổi có nguy cơ cao bị tăng huyết áp và tăng creatinin huyết thanh.
  • Cần bắt đầu với liều thấp và theo dõi chặt chẽ.

3.2 Cách dùng

Thuốc Munora 100mg/ml được dùng bằng đường uống, nên uống vào thời điểm giống nhau và uống trong bữa ăn..

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Munora 100mg/ml.

Dùng chung với chế phẩm chứa Hypericum perforatum (St John’s Wort).

Dùng chung với các thuốc bị vận chuyển bởi P-glycoprotein hoặc protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP), hoặc các thuốc làm tăng nồng độ hoạt chất trong máu có thể gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và/hoặc tiềm ẩn nguy cơ tử vong.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Equoral 25mg - Phòng ngừa các phản ứng thải ghép sau phẫu thuật

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp (≥1/10)Thường gặp (≥1/100 đến <1/10)Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100)
  • Tăng lipid máu
  • Run, đau đầu
  • Tăng huyết áp
  • Chứng rậm lông ở nữ giới
  • Rối loạn chức năng thận
  • Giảm bạch cầu
  • Tăng đường huyết, biếng ăn, tăng uric máu, tăng Kali máu, giảm magnesi máu
  • Co giật, dị cảm
  • Đỏ bừng
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, loét dạ dày, tăng sản nướu
  • Chức năng gan bất thường
  • Mụn trứng cá, rậm lông
  • Đau cơ, chuột rút cơ
  • Sốt, mệt mỏi
  • Giảm tiểu cầu, thiếu máu
  • Bệnh thần kinh vận động
  • Phát ban dị ứng
  • Mỏi cơ, bệnh về cơ
  • Phù, tăng cân
Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000)Rất hiếm gặp (<1/10.000)
  • Hội chứng tăng ure huyết có tan máu, thiếu máu tan máu vi mạch
  • Bệnh não (bao gồm hội chứng PRES): co giật, lơ mơ, mất phương hướng, giảm đáp ứng, kích động, mất ngủ, rối loạn thị giác, mù vỏ não, hôn mê, liệt nhẹ, líu lưỡi
  • Cổ chướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt
  • Đau chi dưới
  • Rối loạn kinh nguyệt, vú to ở nam giới
  • Phù đĩa thị giác (phù gai thị), giảm thị lực thứ phát do tăng áp lực nội sọ lành tính
  • Không rõ tần suất
  • Bệnh lý vi mạch huyết khối, ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
  • Đau nửa đầu
  • Độc tính gan, tổn thương gan (ứ mật, vàng da, viêm gan, suy gan, có thể tử vong)

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Munora 100mg/ml.

6 Tương tác

(1) Thuốc làm giảm nồng độ ciclosporin trong máu

  • Barbiturat, carbamazepin, oxcarbazepin, Phenytoin, nafcilin, sulfadimidin tiêm tĩnh mạch, probucol, Orlistat, Hypericum perforatum (St John's Wort), ticlopidin, sulfinpyrazon, terbinafin, bosentan: Cảm ứng CYP3A4 và/hoặc P-glycoprotein, làm giảm nồng độ ciclosporin trong máu.
  • Rifampicin: Tăng chuyển hóa ciclosporin tại ruột và gan, làm giảm nồng độ ciclosporin trong máu rõ rệt.
  • Octreotid: Làm giảm hấp thu ciclosporin đường uống, cần tăng liều ciclosporin hoặc chuyển sang đường tĩnh mạch.

(2) Thuốc làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu

  • Nicardipin, metoclopramid, thuốc tránh thai đường uống, methylprednisolon liều cao, Allopurinol, acid cholic và dẫn xuất, chất ức chế protease, imatinib, Colchicin, nefazodon: Ức chế CYP3A4 và/hoặc P-glycoprotein, làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
  • Erythromycin: Làm tăng mức độ phơi nhiễm ciclosporin gấp 4–7 lần, nguy cơ độc tính trên thận.
  • Clarithromycin: Làm tăng phơi nhiễm ciclosporin gấp đôi.
  • Azithromycin: Làm tăng nồng độ ciclosporin khoảng 20%.
  • Ketoconazol, fluconazol, itraconazol, voriconazol: Làm tăng phơi nhiễm ciclosporin gấp đôi.
  • Verapamil: Làm tăng nồng độ ciclosporin gấp 2–3 lần.
  • Telaprevir: Làm tăng mức độ phơi nhiễm ciclosporin khoảng 4,64 lần.
  • Amiodaron: Làm tăng nồng độ ciclosporin và creatinin huyết thanh; tác dụng tương tác kéo dài do thời gian bán thải dài của Amiodaron.
  • Danazol: Làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu khoảng 50%.
  • Diltiazem: Ở liều 90 mg/ngày, làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương khoảng 50%.
  • Imatinib: Làm tăng mức độ phơi nhiễm và nồng độ đỉnh trong máu của ciclosporin khoảng 20%.

(3) Thức ăn ảnh hưởng đến sinh khả dụng

  • Nước Bưởi chùm: Làm tăng sinh khả dụng của ciclosporin.

(4) Tăng nguy cơ độc tính trên thận

  • Aminoglycosid (gentamycin, tobramycin), amphotericin B, Ciprofloxacin, Vancomycin, Trimethoprim, dẫn xuất acid fibric (bezafibrat, fenofibrat), NSAIDs (diclofenac, naproxen, sulindac), melphalan, thuốc kháng H2 (cimetidin, ranitidin), methotrexat: Có thể gây độc thận khi dùng đồng thời với ciclosporin.
  • Tacrolimus: Nguy cơ độc thận và tương tác dược động học thông qua CYP3A4 và/hoặc P-glycoprotein khi dùng đồng thời với ciclosporin.

(5) Tác dụng của ciclosporin lên thuốc khác

  • Digoxin, colchicin, statin (chất ức chế HMG-CoA reductase), etoposid: Ciclosporin làm giảm Độ thanh thải, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
  • Aliskiren: Dùng đồng thời làm tăng Cmax khoảng 2–5 lần và AUC khoảng 5 lần; không ảnh hưởng đến dược động học của ciclosporin; không khuyến cáo phối hợp.
  • Dabigatran etexilat: Không khuyến cáo dùng chung với ciclosporin do tác dụng ức chế P-glycoprotein.
  • Nifedipin: Dùng cùng ciclosporin làm tăng tỷ lệ tăng sản nướu.
  • Diclofenac: Dùng cùng ciclosporin làm tăng sinh khả dụng Diclofenac, gây suy giảm chức năng thận có hồi phục.
  • NSAID có chuyển hóa bước một thấp (ví dụ Acid Acetylsalicylic): Không làm tăng sinh khả dụng khi dùng cùng ciclosporin.
  • Everolimus, sirolimus: Làm tăng đáng kể nồng độ trong máu của Everolimus và sirolimus; tăng creatinin huyết thanh có thể đảo ngược khi giảm liều ciclosporin.
  • Thuốc giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển (ACEI), thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), sản phẩm chứa kali: Làm tăng nồng độ kali trong máu khi dùng cùng ciclosporin.
  • Repaglinid: Ciclosporin làm tăng nồng độ repaglinid trong huyết thanh, tăng nguy cơ hạ đường huyết.
  • Bosentan: Làm tăng mức độ phơi nhiễm Bosentan và giảm phơi nhiễm ciclosporin khoảng 35%; không khuyến cáo phối hợp.
  • Ambrisentan: Dùng cùng ciclosporin làm tăng mức độ phơi nhiễm ambrisentan khoảng gấp đôi, ciclosporin tăng không đáng kể.
  • Anthracyclin tiêm tĩnh mạch (doxorubicin, mitoxantron, daunorubicin): Dùng cùng ciclosporin liều cao làm tăng phơi nhiễm anthracyclin.
  • Vắc xin sống: Ciclosporin có thể làm giảm hiệu quả của vắc xin sống, nên tránh dùng trong quá trình điều trị.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thuốc Munora 100mg/ml chỉ được kê bởi bác sĩ có kinh nghiệm và bệnh nhân ghép cơ quan cần theo dõi tại các trung tâm đủ điều kiện.

Thuốc Munora 100mg/ml làm tăng nguy cơ phát triển u lympho và các u ác tính khác, đặc biệt khi dùng phối hợp nhiều thuốc ức chế miễn dịch và kéo dài.

Thuốc Munora 100mg/ml làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn cơ hội, cần theo dõi kỹ ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và chức năng thận.

Ciclosporin có thể gây độc tính thận và gan, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Munora 100mg/ml.

Bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi chức năng thận chặt chẽ khi dùng ciclosporin.

Cần theo dõi huyết áp và điều trị tăng huyết áp bằng thuốc phù hợp không ảnh hưởng đến ciclosporin.

Ciclosporin có thể gây tăng lipid máu nhẹ, cần kiểm tra lipid máu trước và sau điều trị, đồng thời kiểm soát chế độ ăn.

Thuốc làm tăng kali máu và tăng đào thải magnesi, cần thận trọng khi điều trị.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử tăng uric máu.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Munora 100mg/ml không nên sử dụng cho 2 đối tượng trên trừ khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dữ liệu còn hạn chế. Triệu chứng có thể gặp như nôn, ngủ gà, đau đầu, nhịp tim nhanh, suy giảm chức năng thận có hồi phục.

Khi sử dụng quá liều thuốc Munora 100mg/ml cần điều trị tích cực và điều trị triệu chứng.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Munora 100mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Sandimmun Neoral 100mg/ml chứa Ciclosporin hàm lượng 100mg/ml, do Delpharm Huningue S.A.S sản xuất. Thuốc được chỉ định để dự phòng sự thải loại mảnh ghép, bệnh vảy nến, viêm màng bồ đào nội sinh…
  • Thuốc Equoral 100mg chứa Ciclosporin 100mg, do Teva Czech Industries s.r.o sản xuất. Thuốc được chỉ định ngăn ngừa thải ghép trong phẫu thuật ghép gan, tim, tuỷ xương, thận, viêm màng bồ đào nội sinh, viêm khớp dạng thấp,...

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm thuốc ức chế miễn dịch, ức chế calcineurin.

Mã ATC: L04AD01

Ciclosporin (còn gọi là ciclosporin A) là một polypeptid vòng gồm 11 Amino acid với tác dụng ức chế miễn dịch. Thuốc kéo dài tuổi thọ các cơ quan ghép và ngăn chặn phản ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, bao gồm các bệnh lý như GVHD và viêm khớp Freund. Ciclosporin ức chế sản xuất và giải phóng lymphokin, đặc biệt là Interleukin 2, đồng thời ngăn chặn tế bào lympho ở pha G0 và G1 của chu trình tế bào, hạn chế đáp ứng miễn dịch của tế bào T. Ciclosporin đã được chứng minh hiệu quả trong việc kéo dài tuổi thọ các cơ quan được ghép như da, tim, thận và tủy xương.

Ciclosporin được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa và điều trị thải ghép cũng như bệnh ghép chống chủ (GVHD). Ngoài ra, thuốc còn có vai trò trong điều trị viêm gan virus C dương tính, đặc biệt trên bệnh nhân ghép gan có HCV âm tính. Ciclosporin đem lại lợi ích rõ rệt trong nhiều phác đồ điều trị liên quan đến rối loạn miễn dịch.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Ciclosporin hấp thu qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1–2 giờ. 

Sinh khả dụng tuyệt đối dao động từ 20% đến 50%. 

Khi dùng cùng bữa ăn giàu chất béo, AUC giảm 13% và Cmax giảm 33%. 

9.2.2 Phân bố

Khoảng 90% ciclosporin liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là lipoprotein

Thể tích phân bố trung bình khoảng 3,5 l/kg. 

Thuốc phân bố trong máu gồm 33–47% trong huyết tương, 4–9% trong tế bào lympho, 5–12% trong bạch cầu hạt và 41–58% trong hồng cầu.

9.2.3 Chuyển hóa

Ciclosporin chuyển hóa mạnh tại gan qua hệ enzym CYP3A4, với khoảng 15 chất chuyển hóa chính gồm các dạng monohydroxylation, dihydroxylation và N-demethylation.

Các chất chuyển hóa giữ cấu trúc peptid của hoạt chất và một số có tác dụng ức chế miễn dịch yếu.

9.2.4 Thải trừ

Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật, chỉ 6% liều được bài tiết qua nước tiểu, trong đó chỉ 0,1% dưới dạng nguyên vẹn. 

Thời gian bán thải cuối cùng thay đổi tùy theo đối tượng, từ 6,3 giờ ở người khỏe mạnh đến 20,4 giờ ở bệnh nhân suy gan nặng, và khoảng 11 giờ ở bệnh nhân ghép thận (dao động 4–25 giờ).

10 Thuốc Munora 100mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Munora 100mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Munora 100mg/ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Munora 100mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Munora 100mg/ml là sản phẩm chất lượng cao từ Công ty Cổ phần Dược Phẩm CPC1 Hà Nội, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo quy trình nghiêm ngặt.
  • Thuốc Munora 100mg/ml được bào chế dạng lỏng, phù hợp với nhiều đối tượng.
  • Thiết kế đi kèm có 2 xilanh để chia liều giúp hiệu chỉnh liều dễ dàng hơn.
  • Tác dụng nhanh chóng, thời gian điều trị ngắn giúp giảm ADR trên thận.

13 Nhược điểm

  • Tương tác với nhiều thuốc, cần hết sức thận trọng khi phối hợp chung.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc munora 100mg ml 1 L4878
thuoc munora 100mg ml 1 L4878
thuoc munora 100mg ml 2 V8163
thuoc munora 100mg ml 2 V8163
thuoc munora 100mg ml 3 G2700
thuoc munora 100mg ml 3 G2700
thuoc munora 100mg ml 4 F2722
thuoc munora 100mg ml 4 F2722
thuoc munora 100mg ml 5 L4458
thuoc munora 100mg ml 5 L4458
thuoc munora 100mg ml 6 S7106
thuoc munora 100mg ml 6 S7106
thuoc munora 100mg ml 7 K4556
thuoc munora 100mg ml 7 K4556
thuoc munora 100mg ml 8 R7284
thuoc munora 100mg ml 8 R7284

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    nên uống như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất

    Bởi: Thành vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nên uống vào thời điểm giống nhau giữa các ngày và uống trong bữa ăn để thuốc được hấp thu tốt nhất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Munora 100mg/ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Munora 100mg/ml
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    loại này trước mình dùng thấy tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789