1 / 8
thuoc mucityl 200mg 2 G2230

Mucityl 200mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 80 Còn hàng
Thương hiệuHóa Dược Việt Nam, Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Hóa dược Việt Nam
Số đăng ký893100094725
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcetylcystein
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmak3293
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Lam Phượng Biên soạn: Dược sĩ Lam Phượng
Dược sĩ Lâm Sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

  • Acetylcystein hàm lượng 200 mg trong mỗi viên nang.
  • Tá dược vừa đủ cho một viên.

Dạng bào chế: viên nang cứng số 2. Vỏ nang màu xanh, bên trong chứa cốm thuốc màu trắng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mucityl 200mg

Thuốc Mucityl 200mg được sử dụng nhằm làm loãng và tiêu chất nhầy đường hô hấp, hỗ trợ cải thiện tình trạng ứ đọng đờm đặc trong các bệnh lý hô hấp có tăng tiết dịch nhầy, điển hình như viêm phế quản cấp và viêm phế quản mạn tính.

Thuốc Mucityl 200mg tiêu đờm nhầy trong bệnh viêm phế quản cấp, mạn tính
Thuốc Mucityl 200mg tiêu đờm nhầy trong bệnh viêm phế quản cấp, mạn tính

3 Liều dùng và cách dùng của thuốc Mucityl 200mg

3.1 Cách dùng 

Thuốc Mucityl 200mg dùng đường uống, áp dụng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

3.2 Liều dùng 

Liều khuyến cáo:

  • Trẻ từ 2 đến dưới 7 tuổi: uống 1 viên mỗi lần, ngày 2 lần.
  • Người lớn và trẻ từ 7 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi lần, ngày 3 lần.[1].

Việc điều chỉnh liều nên dựa trên tình trạng bệnh và chỉ dẫn của nhân viên y tế. 

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Mucityl 200mg trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với Acetylcystein hoặc các hoạt chất có cấu trúc hóa học tương tự như carbocistein, erdostein, mecystein.
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Người có tiền sử hen phế quản, do Acetylcystein có thể làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng co thắt phế quản.

== >> Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acecyst 200mg gói -Thuốc tiêu chất nhầy, trừ đờm

5 Tương tác 

Không nên phối hợp thuốc long đờm, tiêu nhầy với các thuốc ức chế ho hoặc làm giảm tiết dịch phế quản (có tác dụng tương tự Atropin), vì việc giảm phản xạ ho có thể dẫn đến ứ đọng dịch tiết trong đường hô hấp.

Than hoạt tính có thể làm giảm hiệu quả của Acetylcystein khi dùng đồng thời.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy khi trộn Acetylcystein với một số kháng sinh nhóm Cephalosporin, có thể xảy ra hiện tượng bất hoạt kháng sinh. Do đó, khi dùng đường uống, nên uống kháng sinh cách Acetylcystein ít nhất 2 giờ.

Việc sử dụng đồng thời Nitroglycerin với Acetylcystein có thể gây hạ huyết áp rõ rệt, kèm giãn mạch tạm thời và đau đầu.

Do có tính chất khử, Acetylcystein không tương thích hóa học với các chất oxy hóa, đồng thời có thể tương kỵ với một số kim loại như Sắt, đồng, cao su cũng như các enzym như trypsin và Chymotrypsin. Cần tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với các chất này.

6 Tác dụng phụ 

Trong quá trình sử dụng thuốc Mucityl 200mg chứa Acetylcystein, đa số người bệnh dung nạp tốt.

Ở mức độ ít gặp, thuốc có thể gây các biểu hiện liên quan đến Đường tiêu hóa như cảm giác buồn nôn, nôn ói, đau bụng, tiêu phân lỏng hoặc viêm nhẹ niêm mạc miệng. Một số trường hợp ghi nhận rối loạn thần kinh thoáng qua như đau đầu hoặc cảm giác ù tai.

Về tim mạch, người bệnh đôi khi có thể thấy đỏ bừng mặt, tim đập nhanh, phù nhẹ hoặc tụt huyết áp. Các phản ứng trên da và mô dưới da cũng có thể xuất hiện, bao gồm nổi ban, mày đay, ngứa hoặc phù mạch. Ngoài ra, đã ghi nhận tình trạng tăng tiết dịch mũi, xuất hiện ran khi thở và sốt nhẹ.

Ở mức độ hiếm gặp, thuốc có thể gây khó chịu đường tiêu hóa kiểu khó tiêu. Một số phản ứng nghiêm trọng hơn trên đường hô hấp như co thắt phế quản, cảm giác khó thở có thể xảy ra, đặc biệt ở người có cơ địa nhạy cảm. 

Rất hiếm trường hợp xuất hiện phản ứng phản vệ toàn thân, kèm rét run và biểu hiện toàn thân rõ rệt.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản 

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc cho người có tiền sử dị ứng hoặc có nguy cơ hen phế quản, do Acetylcystein có thể làm khởi phát co thắt phế quản ở một số đối tượng nhạy cảm.

Trong thời gian điều trị, thuốc có thể làm tăng lượng đờm loãng trong đường thở. Đối với những bệnh nhân giảm khả năng khạc hoặc ho yếu, cần có biện pháp hỗ trợ như hút đờm để tránh ứ đọng dịch tiết.

Đã ghi nhận nguy cơ xảy ra phản ứng phản vệ sau khi dùng thuốc.

Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng. Buồn nôn và nôn có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa ở nhóm bệnh nhân này. Ngoài ra, về mặt lý thuyết, các thuốc tiêu nhầy có thể ảnh hưởng đến hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Ở bệnh nhân xơ gan, Độ thanh thải toàn phần của Acetylcystein giảm đáng kể và thời gian bán thải có thể kéo dài gần gấp đôi so với người khỏe mạnh. Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ để xác định liều dùng tối ưu cho nhóm đối tượng này, vì vậy cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.

Acetylcystein có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm định lượng salicylat trong máu, cần lưu ý khi đánh giá kết quả cận lâm sàng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Mucityl 200mg trước khi dùng. 

7.2 Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây dị tật bẩm sinh, tuy nhiên dữ liệu này không đủ để ngoại suy cho người. Acetylcystein có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và đã được phát hiện trong máu cuống rốn. Vì lý do thận trọng, không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, trừ khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Hiện chưa có thông tin đầy đủ về việc thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do thiếu dữ liệu an toàn, nên tránh sử dụng Acetylcystein trong thời gian cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Theo các dữ liệu hiện có, thuốc Mucityl 200mg không ảnh hưởng đến khả năng tập trung, phản xạ, do đó không gây trở ngại khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình sử dụng.

7.4 Quá liều và cách xử trí

Acetylcystein có biên độ an toàn tương đối rộng khi sử dụng đúng chỉ định. Tuy nhiên, tình trạng quá liều có thể xảy ra khi dùng liều cao đường uống hoặc đường tiêm, đặc biệt trong phác đồ điều trị ngộ độc Paracetamol.

Các biểu hiện quá liều có thể bao gồm:

  • Hạ huyết áp
  • Ức chế hô hấp
  • Co thắt phế quản
  • Tán huyết
  • Đông máu nội mạch rải rác
  • Suy thận

Ngoài ra, người bệnh có thể gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Cần lưu ý rằng một số triệu chứng có thể chồng lấp với biểu hiện của ngộ độc paracetamol.

Việc xử trí quá liều chủ yếu dựa trên điều trị triệu chứng kết hợp chăm sóc và hỗ trợ toàn thân, theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn và chức năng cơ quan.

7.5 Bảo quản

Bảo quản thuốc Mucityl 200mg ở nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ không vượt quá 30°C.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Acetylcystein Boston 100 - Thuốc có tác dụng làm loãng đờm

8 Cơ chế tác dụng 

8.1 Dược lực học

Acetylcystein (N-acetyl-L-cysteine, NAC) là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc long đờm – tiêu nhầy, được sử dụng rộng rãi trong các bệnh lý đường hô hấp có tăng tiết dịch nhầy.

Cơ chế chính của thuốc liên quan đến nhóm sulfhydryl (-SH) tự do, có khả năng làm gián đoạn các cầu nối disulfua trong cấu trúc mucoprotein của đờm. Nhờ đó, độ quánh của dịch tiết phế quản được giảm rõ rệt, kể cả trong trường hợp đờm mủ hoặc không mủ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tống xuất đờm ra ngoài thông qua phản xạ ho, dẫn lưu tư thế hoặc các biện pháp hỗ trợ cơ học.

8.2 Dược động học

Sau khi uống với liều từ 200 mg đến 600 mg, Acetylcystein được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút đến 1 giờ. 

Thuốc có Thể tích phân bố trung bình khoảng 0,47 L/kg, với tỷ lệ gắn kết protein huyết tương cao, vào khoảng 83%.

Sinh khả dụng đường uống của Acetylcystein tương đối thấp, chủ yếu do hiện tượng chuyển hóa tại thành ruột và chuyển hóa bước đầu ở gan. 

Khoảng 30% độ thanh thải toàn thân của Acetylcystein được thực hiện qua thận, phần còn lại liên quan đến các con đường chuyển hóa khác trong cơ thể.

9 Một số sản phẩm thay thế 

Nếu như sản phẩm Mucityl 200mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau 

Acetylcystein 200 TB Imexpharm là thuốc không kê đơn do Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất và đăng ký, có số đăng ký VD-26163-17. Thuốc được bào chế dưới dạng bột PHA hỗn dịch uống, đóng gói hộp 30 gói x 2 g, thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản

Acetylcystein 200mg Vidipha là thuốc không kê đơn do Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA sản xuất và đăng ký tại Chi nhánh Bình Dương. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Với hoạt chất Acetylcystein 200 mg, thuốc được sản xuất tại Việt Nam.

10 Thuốc Mucityl 200mg giá bao nhiêu?

Thuốc Mucityl 200mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Mucityl 200mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?

Bạn có thể mua thuốc Mucityl 200mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc chứa Acetylcystein có hiệu quả rõ rệt trong việc làm loãng dịch tiết phế quản, giúp cải thiện tình trạng ứ đọng đờm đặc ở các bệnh lý hô hấp có tăng tiết nhầy. 
  • Thuốc được sử dụng phổ biến, liều dùng rõ ràng, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dùng đúng chỉ định.
  • Dạng viên nang uống tiện lợi, dễ sử dụng trong điều trị ngoại trú, không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sinh hoạt hằng ngày của người bệnh.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây kích ứng đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy ở một số người, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc cơ địa nhạy cảm. 
  • Ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản hoặc dị ứng, thuốc tiềm ẩn nguy cơ gây co thắt phế quản, do đó cần thận trọng và theo dõi sát khi sử dụng.

Tổng 8 hình ảnh

thuoc mucityl 200mg 2 G2230
thuoc mucityl 200mg 2 G2230
thuoc mucityl 200mg 3 G2215
thuoc mucityl 200mg 3 G2215
thuoc mucityl 200mg 4 F2237
thuoc mucityl 200mg 4 F2237
thuoc mucityl 200mg 5 E1241
thuoc mucityl 200mg 5 E1241
thuoc mucityl 200mg 6 L4887
thuoc mucityl 200mg 6 L4887
thuoc mucityl 200mg 7 V8272
thuoc mucityl 200mg 7 V8272
thuoc mucityl 200mg 8 G2818
thuoc mucityl 200mg 8 G2818
thuoc mucityl 200mg 9 E2831
thuoc mucityl 200mg 9 E2831

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mucityl 200mg của nhà sản xuất. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Trẻ 6 tuổi có thể sử dụng thuốc Mucityl 200mg ko?

    Bởi: Lâm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, bé 6 tuổi sử dụng được thuốc Mucityl 200mg nhưng bé nhà mình đang gặp tình trạng gì để em tư vấn kĩ hơn cho mình ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Lam Phượng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mucityl 200mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mucityl 200mg
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Uống thấy bé nhà mình dễ chịu hơn ho ít hơn đờm ra đc á

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789