Mozobil 24mg/1,2ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Sanofi, Genzyme |
Công ty đăng ký | Genzyme |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Dung dịch thuốc tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ thủy tinh trong suốt 2ml |
Hoạt chất | Plerixafor |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thom499 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 lọ Mozobil chứa:
- Mỗi ml Dung dịch chứa 20mg Plerixafor. Mỗi lọ chứa 24 mg plerixafor trong 1,2ml.
- Tá dược: Natri clorid, acid hydrochloride, sodium hydroxide (để điều chỉnh pH), nước để pha thuốc tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mozobil
Mozobil là thuốc sử dụng để huy động các tế bào gốc máu từ tủy xương bệnh nhân để có thể thu thập và sử dụng sau đó để cấy ghép cho cùng bệnh nhân.
Mozobil chỉ dành cho những bệnh nhân khó khăn trong thu thập tế bào gốc, được sử dụng cùng với hormon yếu tố kích thích tạo bạch cầu hạt (G-CSF).
Mozobil được chỉ định cho người lớn bị u lympho hoặc u đa tủy, trẻ em từ 1 tuổi trở lên bị y lympho hoặc khối u rắn. [1]
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Condova điều trị u hắc tố, ung thư bạch cầu tủy bào mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mozobil
Người lớn: liều cố định 20mg hoặc 0,24mg/kg (bệnh nhân ≤ 83 kg)
Trẻ em (1-18 tuổi): 0,24mg/kg.
Dùng trước mỗi lần lấy máu chiết tế bào gốc 6-11h, có thể dùng tối đa 7 ngày liên tục.
Cách dùng: tiêm dưới da. Kiểm tra lọ thuốc trước khi sử dụng, phải không bị biến màu hay có dị vật. Mỗi lọ chỉ sử dụng 1 lần, do không có chất bảo quản nên phải đảm bảo kỹ thuật vô trùng khi hút sang ống tiêm.
4 Chống chỉ định
Không dùng Mozobil cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hydrea 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp (≥ 1/10): tiêu chảy, buồn nôn, phản ứng tại vị trí tiêm.
Thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10): mất ngủ, đau đầu chóng mặt, nôn, đau bụng, khó chịu ở dạ dày, đầy hơi khó tiêu, chướng bụng, khô miệng; tăng tiết mồ hôi, phát ban, đau xương khớp, mệt mỏi.
Không thường gặp (≥ 1/1,000 và < 1/100): phản ứng dị ứng, phản vệ.
Không rõ: lách to, vỡ lách.
6 Tương tác
Chưa có tương tác nào phát hiện được. Plerixafor không chuyển hóa, cảm ứng/ức chế CYP P450, không phải chất nền hoặc ức chế P-glycoprotein.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng vào báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân từng gặp vấn đề về tim, thận, bạch cầu cao, tiểu cầu thấp hoặc tiền sử chóng mặt, choáng váng khi đứng hoặc ngồi hoặc từng ngất xỉu trước tiêm.
Có thể phải theo dõi xét nghiệm tế bào máu thường xuyên.
Không sử dụng nếu bị bệnh bạch cầu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu trên phụ nữ mang thai, nhưng thuốc gây quái thai trên động vật. Tránh sử dụng khi đang mang thai và tránh thai trong quá trình điều trị.
Chưa rõ plerixafor có bài tiết qua sữa mẹ không. Tránh cho con bú để loại trừ nguy cơ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mệt mỏi có thể ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo.
7.5 Bảo quản
Không có yêu cầu đặc biệt. Để xa tầm tay trẻ em. Sau khi mở lọ nên dùng ngày lập tức.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Mozifor 20mg/ml chứa Plerixafor , dùng để điều trị giúp tăng huy động tế bào gốc tạo máu, hỗ trợ người lớn bị ung thư hạch hoặc bệnh đa u tủy. Thuốc này được sản xuất tại Hetero, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 1,2ml .
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Plerixafor hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một loại protein gọi là thụ thể chemokine CXCR4 - protein thường giúp giữ tế bào gốc trong tủy xương. Bằng cách ngăn chặn hoạt động của nó, plerixafor gây ra giải phóng tế bào gốc vào máu để chúng có thể được thu thập.
9.2 Dược động học
Plerixafor hấp thu nhanh sau tiêm dưới da, nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 30-60 phút. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 58%, Thể tích phân bố biểu kiến 0,3 l/kg. Plerixafor không chuyển hóa qua microsom gan, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, với thời gian bán thải 3-5h.
10 Thuốc Mozobil giá bao nhiêu?
Thuốc Mozobil chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Mozobil mua ở đâu?
Thuốc Mozobil mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mozobil để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Biệt dược gốc đã được chứng minh hiệu quả lâm sàng. Sử dụng Mozobil + yếu tố tăng trưởng được chứng minh lợi ích so với chỉ dùng Filgrastim.
- Mozobil ít nguy cơ xảy ra tương tác thuốc.
13 Nhược điểm
- Không thể dùng Mozobil khi mắc bệnh bạch cầu do có thể làm tăng số lượng tế bào bạch cầu trong máu.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Erik De Clercq (đăng năm 2019), Mozobil® (Plerixafor, AMD3100), 10 years after its approval by the US Food and Drug Administration, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024