Moov 7.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | ZIM Laboratories, Zim Laboratories Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược Phẩm Y-Med |
Số đăng ký | VN-22114-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | gk1102 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Moov 7.5 được chỉ định để điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Moov 7.5.
1 Thành phần Moov 7.5
Thành phần của 1 viên Moov 7.5 gồm: Meloxicam có hàm lượng 7.5 mg
Dạng bào chế: viên nén hình tròn, màu vàng nhạt
2 Chỉ định của thuốc Moov 7.5
Thuốc Moov 7.5 (Meloxicam) được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp [1]
- Đợt cấp của viêm xương khớp mạn tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Robmelox 7.5mg - Thuốc kháng viêm ức chế ưu tiên trên COX-2
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Moov 7.5
3.1 Liều dùng
- Đợt cấp của viêm khớp mạn tính: 1 viên/ngày, nếu không cải thiện có thể tăng lên 2 viên/ngày
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp : 2 viên/ngày. Khi đáp ứng điều trị thì giảm xuống 1 viên/ngày
- Không dùng quá liều 15mg/ngày
3.2 Cách dùng
Dạng viên nén sử dụng đường uống. Nên uống sau ăn no
4 Chống chỉ định
Các trường hợp không được sử dụng thuốc là:
- Phụ nữ ba tháng cuối thai kỳ
- Trẻ em dưới 16 tuổi
- Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc vá tá dược trong viên
- Người gặp các vấn đề về hệ tiêu hoá như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hoá
- Suy thận, suy gan, tiền sử xuất huyết não, suy tim nặng
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Meloxicam 7,5mg Khapharco điều trị kháng viêm trong thoái hóa khớp, viêm khớp…
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp sau khi dùng Moov 7.5 gồm:
Hệ/cơ quan | Tác dụng phụ |
Máu, hệ bạch huyết | thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt |
Thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu |
Tâm thần | Ác mộng, tâm trạng thay đổi |
Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ |
Mắt | Viêm kết mạc, nhìn mờ |
Tai, ốc tai | Chóng mặt, ù tai |
Tim | Suy tim, đánh trống ngực, nguy cơ huyết khối |
Mạch máu | Đỏ mặt, cao huyết áp |
Trung thất, hô hấp, lồng ngực | Hen suyễn |
Tiêu hoá | Khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hoá, viêm dạ dày, viêm miệng |
Gan mật | Viêm gan, rối loạn chức năng gan |
Da, mô dưới da | Viêm da bọng nước, hồng ban, nhạy ánh sáng |
Thận, tiết niệu | Giữ nước, giữ natri, tăng kali, chức năng thận bất thường, suy thận cấp với các đối tượng có nguy cơ |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Nhóm thuốc làm tăng Kali như thuốc ức chế men chuyển, thuốc giữ kali, muối kali, kháng thụ thể angiotensin II, các Heparin, thuốc chống viêm không steroid | có thể có nguy cơ tăng kali máu |
Thuốc chẹn beta | giảm tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc ức chế sự bài tiết Canxi (cyclosporin, Tacrolimus) | có thể làm tăng độc tính trên thận |
Corticosteroid | nguy cơ loét dạ dày, thủng đường tiêu hoá |
Deferasirox | tăng phản ứng có hại cho dạ dày-ruột |
Thuốc chống đông | tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc kháng tiểu cầu, tan huyết khối | tăng nguy cơ chảy máu |
Methotrexate | giảm thải trừ methotrexate |
Cholestyramine | tăng tốc độ thải trừ meloxicam |
Pemetrexed | nguy cơ suy tuỷ |
SSRI | tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Nên sử dụng từ liều thấp nhất có thể để giảm tác dụng không mong muốn của thuốc
- Bệnh nhân bị đau cấp tính không sử dụng thuốc
- Người có tiền sử hoặc đang bị viêm thực quản, viêm dạ dày- tá tràng trước khi sử dụng cần kiểm soát lại bệnh
- Dùng thuốc nếu xảy ra xuất huyết tiêu hoá, viêm loét thì nên dừng sử dụng
- Đối tượng suy tim, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim…cần tư vấn và giám sát của bác sĩ khi dùng thuốc
- Khi xảy ra các phản ứng trên da, cần báo cáo lại các dấu hiệu
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng cho người cao tuổi, đánh giá chức năng gan thận ở bệnh nhân suy gan, suy thận để có biện pháp xử lý kịp thời
- Meloxicam có thể làm mất các triệu chứng của bệnh nhiễm trùng
- Thuốc làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ, không khuyến cáo sử dụng cho người khó thụ thai, hoặc đang muốn có con
- Có chứa Lactose nên đối tượng thiếu hụt men hấp thu thì không nên sử dụng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ mang thai 3 tháng cuối, và phụ nữ cho con bú
7.3 Xử trí khi quá liều
- Khi sử dụng thuốc quá liều sẽ gặp các triệu chứng như buồn nôn, đau thượng vị, xuất huyết dạ dày, suy thận, co giật…
- Xử trí bằng điều trị giảm triệu chứng và nâng cao thể trọng. Meloxicam có thể được loại bỏ khi dùng cholestyramin liều 4g/ 3 lần/ ngày.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Nên để tránh xa khu vực vui chơi của trẻ
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Mobimed 15mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco, chỉ định để điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.Hộp 02 vỉ x 10 viên. Giá khoảng 40,000 đ/Hộp
Thuốc Stadxicam 7.5mg sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp cấp. Hộp 05 vỉ x 10 viên. Giá khoảng 40,000đ/Hộp.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VN-22114-19
Nhà sản xuất: Zim Laboratories Limited
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Meloxicam thuốc nhóm NSAIDs chống viêm, hạ sốt, giảm đau. Cơ chế của thuốc tác động bằng cách ức chế COX không chọn lọc, từ đố giảm tổng hợp các chất trung gian gây viêm , sốt, đau. Khả năng ức chế COX2 của Meloxicam cao hơn gấp 10 lần so với COX1
10.2 Dược động học
Hấp thu: Được hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hoá, Sinh khả dụng đường uống đạt tới 90%. Nồng độ đạt đỉnh của thuốc đạt sau 2 giờ với dạng hỗn dịch và khoảng 5 giờ với dạng viên uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 99%, sự phân bố vào màng bao dịch bằng một nửa so với huyết tương.
Chuyển hoá: Được chuyển hoá chủ yếu qua gan, tạo thành 4 chất không có hoạt tính
Thải trừ: Thuốc thải trừ qua phân và nước tiểu chủ yếu. Dạng còn hoạt tính thải trừ khoảng 5% qua phân, dạng không hoạt tính đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 13 đến 15 giờ.
11 Thuốc Moov 7.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Moov 7.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Moov 7.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Moov 7.5 trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Bào chế dạng viên nén tiện lợi khi sử dụng, dễ bảo quản và mang theo bên người
- Hoạt chất Meloxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt hiệu quả [2]
- Đường uống của thuốc có sinh khả dụng cao và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
14 Nhược điểm
- Là thuốc kê đơn, không được tự ý lạm dụng
- Có thể gây đau tăng lên trong tình trạng viêm loét dạ dày
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được phê duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF tại đây
- ^ Tác giả O A Shavlovskaya và cộng sự (Ngày đăng năm 2022),[Meloxicam clinical effects], PubMed. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024