1 / 4
thuoc molukat 4 mg K4758

Molukat 4

Thuốc kê đơn

Đã bán: 357 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Số đăng kýVD-33303-19
Dạng bào chếViên nén nhai
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMontelukast
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6903
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 3178 lần

Thuốc Molukat 4 được chỉ định để dự phòng và điều trị hen suyễn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Molukat 4.

1 Thành phần

Molukat là thuốc gì? Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Montelukast (dưới dạng natri montelukast): 4 mg
  • Tá dược (Manitol, microcrystalline cellulose type 101, aspartam, oxyd Sắt đỏ, natri croscarmellose, aerosil, magnesi stearat, bột hương dâu, mùi tutti frutti, povidone): vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén nhai.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Molukat 4 

2.1 Tác dụng của thuốc Molukat 4

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Người ta đã quan sát thấy rằng montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi dùng đường uống. Sinh khả dụng đường uống được ghi nhận của thuốc là 64%. Hơn nữa, có vẻ như việc ăn một bữa bình thường vào buổi sáng hoặc thậm chí một bữa ăn nhẹ nhiều chất béo vào buổi tối không ảnh hưởng đến sự hấp thu của montelukast. 

Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định được ghi nhận đối với montelukast là trung bình từ 8 đến 11 lít.

Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa cao và thường được chuyển hóa bởi các isoenzym cytochrome P450 3A4, 2C8 và 2C9. Đặc biệt, dường như các enzym CYP2C8 đóng một vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa thuốc.

Thải trừ: Đã có báo cáo rằng montelukast và các chất chuyển hóa của nó hầu như được bài tiết hoàn toàn qua mật và phân. Độ thanh thải huyết tương được ghi nhận đối với montelukast là trung bình 45 mL/phút khi quan sát thấy ở người lớn khỏe mạnh.

2.1.2 Cơ chế tác dụng của thuốc Molukat 4

Montelukast giúp giảm viêm và có thể được sử dụng để ngăn ngừa các cơn hen suyễn ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 tuổi. Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản do tập thể dục (thu hẹp đường dẫn khí trong phổi do tập thể dục còn được gọi là hen suyễn do tập thể dục ) ở người lớn và trẻ em ít nhất 6 tuổi. Đối với người lớn và trẻ em ít nhất 2 tuổi có các triệu chứng dị ứng theo mùa hoặc quanh năm (lâu năm) , có thể cân nhắc dùng montelukast khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả. Nếu bạn đã dùng montelukast thường xuyên để ngăn ngừa các triệu chứng hen suyễn hoặc dị ứng, không dùng thêm liều để điều trị co thắt phế quản do tập thể dục. Montelukast không phải là thuốc cấp cứu nhanh cho các cơn hen suyễn và cần được uống hàng ngày để phát huy tác dụng.

Montelukast ức chế co thắt phế quản do thách thức kháng nguyên. Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc của thụ thể cysteinyl leukotriene Cys LT1. Các leukotriene cysteinyl ( LTC4 , LTD4 , LTE4 ) là sản phẩm của quá trình chuyển hóa axit arachidonic được giải phóng từ các tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Chúng liên kết với cysteinyl leukotriene thụ thể (CysLT) được tìm thấy trong đường thở của con người. Sự gắn kết của cysteinyl leukotrienes với các thụ thể leukotriene có tương quan với sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm phù nề đường thở, co cơ trơn và thay đổi hoạt động của tế bào liên quan đến quá trình viêm, các yếu tố góp phần gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh hen suyễn. Montelukast liên kết với Cys LT1, thụ thể có ái lực cao và chọn lọc, thích thụ thể Cys LT1 hơn các thụ thể đường thở quan trọng về mặt dược lý khác, chẳng hạn như thụ thể tuyến tiền liệt, cholinergic hoặc beta-adrenergic. Montelukast ức chế các hoạt động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể Cys LT1 mà không có bất kỳ hoạt động chủ vận nào.[1]

2.2 Chỉ định thuốc Molukat 4

Thuốc Molukat 4 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị hen suyễn đối với bệnh nhân có độ tuổi từ 2 đến 5 tuổi bị mắc nhẹ, không thể kiểm soát được triệu chứng bằng corticoid hít và ở bệnh nhân không kiểm soát được cơn hen khi sử dụng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn để kiểm soát cơn hen lúc cần thiết.
  • Dự phòng hen suyễn cho bệnh nhân có độ tuổi từ 2 trở lên bị co thắt phế quản khi tập thể lực 
  • Sử dụng như liệu pháp thay thế cho corticoid hít liều thấp ở bệnh nhân từ 2 - 5 tuổi khi mắc bệnh nhẹ, chưa có một tiền sử bị hen nào cần sử dụng đến corticoid đường uống và ở đối tượng không dung nạp được corticoid.
  • Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pms-Montelukast FC 10mg viên nén trị hen suyễn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Molukat 4  

3.1 Liều dùng Molukat 4 

Trẻ em có độ tuổi từ 2 đến 5: nhai 1 viên/ngày.

Để điều trị bệnh hen thì nên sử dụng vào buổi tối. Sử dụng sau khi ăn từ 1 đến 2 giờ đồng hồ.

3.2 Cách dùng thuốc Molukat 4  hiệu quả

Thuốc dạng viên nhai dùng đường uống, sau khi nhai thuốc có thể uống với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần uống thuốc vào buổi tối đối với bệnh nhân mắc bệnh hen.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hiskast 4mg điều trị hen phế quản mạn tính 

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Molukat 4 (tần suất thường gặp) đã được báo cáo là:

Tình trạngTriệu chứng
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/ 10)viêm đường hô hấp trên.
Thường gặp (1/ 100 ≤ ADR <1/ 10)

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Da và tổ chức dưới da: phát ban.

Gan mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).

Toàn thân: sốt.

Ít gặp (1/ 1 000 ≤ ADR <1/ 100)

Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn.

Tâm thần: kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động.

Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: đau thắt ngực.

Tiêu hóa: khô miệng, chứng khó tiêu.

Da và tổ chức dưới da: bầm tím, nổi mày đay, ngứa.

Cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp.

Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, phù.

Hiếm gặp (1/ 10 000 ≤ ADR <1/ 1 000)

Máu và hệ bạch huyết: tăng xu hướng chảy máu.

Tâm thần: suy giảm trí nhớ, kém tập trung.

Nhịp tim: đánh trống ngực.

Da và tổ chức dưới da: phù mạch.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/ 10 000)

Hệ thống miễn dịch: gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.

Tâm thần: ảo giác, mất phương hướng, hành vi tự sát.

Hô hấp, lồng ngực, trung thất: hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan trong phổi.

Gan mật: viêm gan.

Da và tổ chức dưới da: ban đỏ, hồng ban đa dạng.

6 Tương tác

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến montelukast, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược .

Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Bạn không nên sử dụng Molukat 4 nếu bạn bị dị ứng với nó.

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có: bệnh tâm thần hoặc rối loạn tâm thần; hoặc hen suyễn hoặc tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng (hắt hơi, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, thở khò khè, khó thở) sau khi dùng Aspirin hoặc NSAID khác.

Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotrien sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tim và/ hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin.

Bệnh nhân bị phenylceton - niệu không nên dùng thuốc này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu hay dữ liệu lâm sàng chứng minh tính an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chưa có nghiên cứu Montelukast có tiết qua được sữa mẹ hay qua được hàng rào nhau thai hay không. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ và đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng trên đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều khi dùng montelukast. Các biểu hiện quá liều có thể gặp bao gồm nôn, đau đầu, buồn ngủ, khát, đau bụng, tăng kích thích.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Có thể loại bỏ montelukast bằng thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-33303-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Hậu Giang - Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Molukat 4 mua ở đâu?

Molukat 4 giá bao nhiêu? Thuốc Molukat 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Molukat 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

10 Thuốc Molukat 4 giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Molukat 4 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nhai, dễ uống, thích hợp cho cả trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

  • Giá cả hợp lý, phải chăng.

  • Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene có sẵn bằng đường uống, được sử dụng rộng rãi để dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính và có liên quan đến các trường hợp tổn thương gan hiếm gặp trên lâm sàng.[2]

  • Montelukast là một thành viên của quinolines, một axit monocacboxylic và một sunfua aliphatic. Nó có vai trò như một chất đối kháng leukotriene, thuốc chống hen suyễn và thuốc chống loạn nhịp tim. Nó là một axit liên hợp của một montelukast(1-).

  • Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang với uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối chính hãng tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.

  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc.


Tổng 4 hình ảnh

thuoc molukat 4 mg K4758
thuoc molukat 4 mg K4758
thuoc molukat 4 mg 1 L4342
thuoc molukat 4 mg 1 L4342
thuoc molukat 4 mg 2 E1703
thuoc molukat 4 mg 2 E1703
thuoc molukat 4 mg 3 T8647
thuoc molukat 4 mg 3 T8647

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Montelukast, PubChem. Truy cập ngày 15 tháng 02 năm 2023.
  2. ^ Chuyên gia Drugs. Montelukast, Drugs. Truy cập ngày 15 tháng 02 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tư vấn cho tôi vfe sp này

    Bởi: Thảo vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Nhân viên nhà thuốc sẽ liên hệ cho bạn sớm nhất để được tư vấn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Mỹ Duyên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Molukat 4 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Molukat 4
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên tv nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633