Molantel 100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hanapharm (Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nam), Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Số đăng ký | VD-32116-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cilostazol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0997 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Kết Tập Tiểu Cầu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Molantel 100 chứa:
- Cilostazol hàm lượng 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Molantel 100
Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ như loét, đau và cảm giác lạnh do tắc nghẽn mạn tính ở động mạch, bao gồm bệnh Berger, xơ cứng động mạch và biến chứng mạch máu ngoại biên do tiểu đường.
Ngăn ngừa tái phát nhồi máu não, trừ trường hợp do tắc mạch não do tim.
Cải thiện khả năng đi bộ không đau tối đa ở bệnh nhân đau cách hồi không đau khi nghỉ hoặc hoại tử tổ chức ngoại biên.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc SPLostal 100mg - Phòng ngừa biến chứng huyết khối
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Molantel 100
3.1 Liều dùng
Người lớn: 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều:
- Giảm còn 1 viên x 2 lần/ngày nếu dùng cùng thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hoặc CYP2C19.
- Trẻ em: Không khuyến cáo do thiếu dữ liệu an toàn.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều nếu Độ thanh thải creatinin > 25 ml/phút; chống chỉ định nếu < 25 ml/phút.
- Suy gan: Không cần chỉnh liều nếu nhẹ; chống chỉ định với mức độ trung bình và nặng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Molantel 100 được dùng bằng đường uống ít nhất 30 phút trước bữa sáng hoặc tối, tránh dùng cùng thức ăn để hạn chế tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và giảm nguy cơ tác dụng phụ.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Molantel 100.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút).
Suy gan trung bình hoặc nặng.
Người dễ chảy máu (loét dạ dày, xuất huyết não, bệnh võng mạc do tiểu đường, tăng huyết áp không kiểm soát).
Suy tim sung huyết.
Tiền sử rối loạn nhịp nhanh thất, rung thất, hoặc ngoại tâm thu thất đa ổ.
Điều trị đồng thời với 2 thuốc chống tiểu cầu hoặc thuốc chống đông trở lên.
Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim hoặc can thiệp mạch vành trong 6 tháng qua.
Phụ nữ có thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pasquale 100mg - Điều trị các triệu chứng thiếu máu cục bộ

5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Đau đầu, Tiêu chảy, phân bất thường.
Thường gặp: Bầm máu, Phù (ngoại vi, mặt), chán ăn, chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, viêm mũi, viêm họng, buồn nôn, nôn…
Ít gặp: Thiếu máu, dị ứng, lo lắng, mất ngủ, khó thở, viêm dạ dày,...
Hiếm gặp: Kéo dài thời gian chảy máu, tăng tiểu cầu nguyên phát, suy thận.
Không đủ bằng chứng để kết luận: ù tai, liệt, giảm cảm giác, viêm phổi mô kẽ, viêm gan,...
Thông báo cho bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn lúc dùng thuốc Molantel 100.
6 Tương tác
Tương tác với các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu:
- Cilostazol và ASA (Acetylsalicylic Acid): Khi dùng đồng thời, ASA làm tăng 23-25% khả năng ức chế kết tập tiểu cầu ngoại sinh. Tuy nhiên, không có xu hướng tăng xuất huyết đáng kể.
- Cilostazol và Clopidogrel: Không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, PT, aPTT. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp, theo dõi thời gian chảy máu.
- Cilostazol và thuốc chống đông (Warfarin): Không ảnh hưởng đáng kể đến các thông số đông máu. Tuy nhiên, cần theo dõi để tránh nguy cơ xuất huyết.
Tương tác với thuốc ức chế enzyme Cytochrome P-450 (CYP):
- Cilostazol và thuốc ức chế CYP3A4 (Erythromycin, Ketoconazole, Clarithromycin): Sử dụng cùng làm tăng AUC của cilostazol và chất chuyển hóa của nó, có thể làm tăng tác dụng và nguy cơ tác dụng phụ. Do đó, liều cilostazol nên giảm còn 50 mg x 2 lần/ngày.
- Cilostazol và thuốc ức chế CYP2C19 (Omeprazole): Tăng AUC cilostazol lên 22%, đồng thời làm tăng AUC chất chuyển hóa dehydro-cilostazol, có thể làm tăng tác dụng của cilostazol. Liều khuyến cáo là 50 mg x 2 lần/ngày khi dùng chung.
- Cilostazol và Diltiazem (ức chế CYP3A4 yếu): Tăng AUC cilostazol 44%, nhưng không cần điều chỉnh liều.
Tương tác với các chất nền enzyme CYP:
- Cilostazol và Lovastatin: Tăng AUC lovastatin lên 70%. Cần thận trọng khi dùng cùng với các chất nền CYP3A4, đặc biệt là các statin như Simvastatin, Atorvastatin và lovastatin.
Tương tác với thuốc cảm ứng enzyme Cytochrome P-450:
- Cilostazol và thuốc cảm ứng CYP3A4 (Carbamazepine, Phenytoin, Rifampicin): Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu có thể bị thay đổi. Cần theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời.
- Cilostazol và thuốc gây cảm ứng CYP1A2 (Hút thuốc): Giảm nồng độ cilostazol huyết tương 18%, có thể làm giảm hiệu quả thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc Molantel 100 có thể gây chóng mặt.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Molantel 100.
Thuốc Molantel 100 có thể gây nhịp tim nhanh (5-7 bpm), đánh trống ngực và tụt huyết áp, đặc biệt là ở bệnh nhân hẹp động mạch vành. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ bị cơn đau thắt ngực hoặc rối loạn nhịp tim.
Cilostazol làm tăng nguy cơ chảy máu và gặp các bất thường huyết học. Bệnh nhân phải ngừng sử dụng cilostazol 5 ngày trước khi phẫu thuật.
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Molantel 100 với các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp, vì có thể gây hạ huyết áp cộng với nhịp tim phản xạ nhanh.
Thận trọng khi dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định.
Bà mẹ cho con bú: Khuyến cáo không dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin quá liều có hạn.
Khi sử dụng quá liều thuốc Molantel 100 thì cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ bởi nhân viên y tế.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Molantel 100 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Zilamac 100 chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Macleods Pharmaceuticals Ltd. sản xuất.
- Thuốc Vitazol 100 chứa hoạt chất với hàm lượng tương tự, do Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Mã ATC: B01AC23.
Cilostazol và các chất chuyển hóa của nó là những chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase III. Chúng ức chế sự thoái hoá AMP tuần hoàn, dẫn đến tăng cAMP trong các mô như tiểu cầu và mạch máu. Điều này giúp tăng cường tác dụng chống kết tập tiểu cầu và cải thiện chức năng mạch máu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Cilostazol đạt trạng thái ổn định sau 4 ngày, AUC và Cmax tăng theo liều.
Phân bố: Cilostazol liên kết 95-98% với Albumin, các chất chuyển hóa dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy-cilostazol liên kết 97,4% và 66% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Cilostazol chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, tạo các chất chuyển hóa dehydro-cilostazol và 4'-trans-hydroxy-cilostazol, có hoạt tính mạnh và yếu hơn cilostazol.
Thải trừ: Cilostazol thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (74%) và phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải là 10,5 giờ.
10 Thuốc Molantel 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Molantel 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Molantel 100 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Molantel 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Thuốc Molantel 100 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược VTYT Hà Nam, một công ty uy tín trong ngành dược phẩm tại Việt Nam.
Thuốc Molantel 100 bào chế dạng viên nén dễ sử dụng, thuận tiện cho người bệnh trong việc tuân thủ điều trị.
Cilostazol mặc dù không được sử dụng rộng rãi, lại có tác dụng làm tăng tỷ lệ sống sót mà không phải trải qua phẫu thuật cắt cụt chi ở bệnh nhân bị bệnh động mạch ngoại vi. [2]
13 Nhược điểm
Thuốc Molantel 100 có thể gây tác dụng phụ như đau đầu, tiêu chảy và chóng mặt,...làm ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.
Tổng 11 hình ảnh











Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Alameddine D, Damara FA, Pinto Rodriguez P, Huttler J, Slade MD, Arhuidese I, Aboian E, Ochoa Chaar CI, (Ngày đăng: Tháng 7 năm 2024), The Use and Impact of Cilostazol on Patients Undergoing Endovascular Peripheral Interventions, Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2025