1 / 9
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 1 K4761

Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuVisgerpharm/ Meracine, Công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine
Công ty đăng kýCông ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine
Số đăng ký893110099525
Dạng bào chếThuốc mỡ bôi da
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp x 15g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtAcid Salicylic (BHA), Betamethason
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmbet162
Chuyên mục Thuốc Da Liễu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Mai Biên soạn: Dược sĩ Phạm Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi tuýp bao gồm:

  • Acid salicylic 3 % (w/w)
  • Betamethason dipropionat 0,064 % (w/w)
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi da

2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic

Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic sử dụng trong giảm các biểu hiện viêm và keratotic của bệnh ngoài da đáp ứng corticosteroid như vảy nến, viêm da dị ứng mạn, viêm da thần kinh (lichen simplex mạn), lichen phẳng, chàm (kể cả chàm đồng xu và chàm tay), tổ đỉa, viêm da tiết bã vùng da đầu, vảy cá thông thường và các dạng vảy cá khác. [1]

Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic điều trị bệnh vảy nến
Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic điều trị bệnh vảy nến

3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic

3.1 Liều dùng

Người lớn : Bôi 1-2 lần/ngày. Thông thường bôi đủ để phủ một lớp mỏng. 

Không dùng kéo dài quá 2 tuần, đánh giá lại sau 2 tuần. Liều tối đa 60g/tuần.

Trẻ em : Bôi 1-2 lần/ngày, không dùng quá 5 ngày. Liều tối đa 60g/tuần.

3.2 Cách dùng

Rửa và lau khô vùng tổn thương, bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic glucocorticoid trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.

Không dùng cho tổn thương do lao hoặc nhiễm virus như Herpes simplex, đậu mùa, thủy đậu; không dùng cho viêm da quanh miệng, mụn trứng cá đỏ hoặc ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục. 

Tránh dùng trong viêm da tã lót hoặc nhiễm nấm/vi khuẩn nếu không có điều trị chống nhiễm trùng phù hợp.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Betacylic 15g được dùng trong hỗ trợ làm giảm tình trạng viêm da dày sừng, bệnh vảy nến.

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da.
  • Ít gặp: teo da cục bộ, nổi vân da, giãn mạch bề mặt, mụn dạng trứng cá, viêm da quanh miệng.
  • Hiếm gặp: ức chế trục HPA, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ, tăng áp lực nội sọ, ngộ độc salicylat khi dùng diện rộng trên da tổn thương.

6 Tương tác

Thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông như warfarin do salicylat hấp thu hệ thống có thể làm tăng tác dụng chống đông và nguy cơ chảy máu. 

Dùng cùng NSAID hoặc thuốc chứa salicylat khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ hệ thống của salicylat khi hấp thu qua da diện rộng hoặc băng kín.

Thuốc có thể làm tăng hấp thu corticosteroid khi bôi trên diện rộng hoặc băng kín; do đó tránh phối hợp nhiều chế phẩm corticosteroid để giảm nguy cơ ức chế trục HPA.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không băng kín vùng da vừa thoa thuốc vì băng kín làm tăng hấp thu corticosteroid qua da và tăng nguy cơ độc tính toàn thân. 

Độc tính tại chỗ và toàn thân tăng khi dùng kéo dài, bôi trên diện tích lớn, vùng da bị tổn thương hoặc vùng nếp gấp và khi băng kín. Tránh dùng kéo dài cho mọi lứa tuổi. Tránh dùng trên mặt hoặc cho trẻ em quá 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. 

Ở bệnh vảy nến cần thận trọng do nguy cơ tái phát khi ngừng thuốc, tăng sự xuất hiện vảy nến thể mủ và độc tính tại chỗ hoặc toàn thân do suy giảm hàng rào bảo vệ da. Cần theo dõi sát bệnh nhân. 

Tránh để thuốc dính vào mắt và niêm mạc. Nếu tiếp xúc, rửa kỹ bằng nước và khám chuyên khoa nếu cần. 

Hấp thu toàn thân của betamethason dipropionat và acid salicylic tăng khi bôi trên diện rộng, ở các vùng nếp gấp, hoặc khi phối hợp nhiều corticosteroid. Cần thận trọng đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ do diện tích bề mặt trên khối lượng lớn hơn. 

Ngưng thuốc và xử trí nếu xuất hiện kích ứng, phản ứng dị ứng, khô da quá mức hoặc bất thường khác. Các tác dụng gặp ở corticosteroid toàn thân như ức chế trục HPA cũng có thể xảy ra sau dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em. 

Rối loạn thị giác đã được báo cáo liên quan tới corticosteroid sử dụng toàn thân và tại chỗ, bao gồm khả năng xuất hiện bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch. Nếu có mờ mắt hoặc rối loạn thị giác, cần khám bác sĩ chuyên khoa mắt. 

Lưu ý nguy cơ bắt lửa ở quần áo và ga giường đã dính sản phẩm gốc paraffin hoặc các chế phẩm bôi da tương tự. Khuyên bệnh nhân tránh hút thuốc và tiếp xúc với lửa, thay giặt quần áo và ga giường thường xuyên.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có dữ liệu an toàn đầy đủ khi dùng kéo dài trong thai kỳ và cho con bú; chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ. Khi cho con bú không bôi thuốc lên vùng vú hoặc núm vú để tránh tiếp xúc trực tiếp với trẻ bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều corticosteroid tại chỗ do dùng quá mức hoặc kéo dài có thể ức chế trục dưới đồi Tuyến yên Thượng thận dẫn đến thiểu năng thượng thận thứ phát và biểu hiện giống hội chứng Cushing. 

Dùng nhiều hoặc kéo dài chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây ngộ độc salicylat với các triệu chứng lú lẫn chóng mặt đau đầu nặng thở nhanh và ù tai. Trẻ nhỏ và người có da bị tổn thương hoặc dùng trên diện rộng có nguy cơ cao hơn.

Cách xử trí : Ngừng dùng thuốc và áp dụng điều trị triệu chứng thích hợp. Với rối loạn huyết động hoặc rối loạn điện giải xử trí hỗ trợ và điều chỉnh điện giải. Trong trường hợp nghi ngộ độc salicylat tiến hành loại salicylat bằng phương pháp hỗ trợ thải trừ Ví dụ kiềm hoá nước tiểu bằng Natri bicarbonat tĩnh mạch khi phù hợp và xem xét lọc máu theo chỉ định độc chất học. Trong ngộ độc corticosteroid tại chỗ cần theo dõi chức năng trục HPA và điều trị thay thế steroid nếu cần.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

Thuốc Baribit có thành phần chính là 2 hoạt chất Acid salicylic và Betamethasone dipropionate. Acid Salicylic có tác dụng làm mềm làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, từ đó làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên và bong tróc ra.

Thuốc Betasalic 10g được sử dụng để điều trị trong các bệnh ngoài da như viêm da dị ứng, tăng sừng khu trú tại gan bàn tay hoặc bàn chân, vẩy nến, eczema và các trường hợp viêm da tróc vảy khác. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Betamethason dipropionat là corticosteroid tổng hợp mạnh, có tác dụng kháng viêm chống ngứa và co mạch bằng cách điều hòa biểu hiện gen liên quan tới đáp ứng viêm và ức chế hoạt động bạch cầu. Cơ chế chi tiết trên từng bệnh lý da còn chưa được làm rõ hoàn toàn. Acid salicylic có tác dụng tiêu sừng bằng cách làm bong lớp sừng và giảm độ kết dính tế bào sừng, từ đó giúp corticosteroid thâm nhập tốt hơn vào tổn thương tăng sừng. Kết hợp hai hoạt chất vừa giảm viêm V.A tăng hiệu quả điều trị các bệnh sừng hóa.

9.2 Dược động học

Hấp thu : Acid salicylic tác dụng chủ yếu tại chỗ, hấp thu hệ thống rất ít trên da lành nhưng tăng khi lớp sừng bị loại bỏ hoặc bôi lên vùng da tổn thương. Hấp thu betamethason dipropionat qua da phụ thuộc vào dạng bào chế, tính toàn vẹn của biểu bì, diện tích bôi và việc dùng băng kín; băng kín hoặc viêm da làm tăng đáng kể hấp thu. 

Phân bố : Sau khi hấp thu, corticosteroid đi vào tuần hoàn và phân bố toàn thân, liên kết với protein huyết tương ở mức độ khác nhau. Phân bố hệ thống của salicylat phụ thuộc vào lượng hấp thu. 

Chuyển hóa : Betamethason được chuyển hóa ở gan qua các con đường của corticosteroid. Acid salicylic ở gan trải qua glucuronid hóa và các chuyển hóa liên hợp khác. 

Thải trừ : Phần lớn corticosteroid và các chất chuyển hóa của salicylat được thải trừ qua nước tiểu, một phần qua mật tùy mức hấp thu hệ thống và chức năng gan thận.

10 Thuốc Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic giá bao nhiêu?

Thuốc Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc kết hợp kháng viêm mạnh và tiêu sừng giúp giảm nhanh viêm ngứa và bong vảy ở tổn thương dày sừng như vảy nến.
  • Dạng mỡ lưu giữ tốt hoạt chất trên da, có tác dụng giữ ẩm.

13 Nhược điểm

  • Có khả năng che giấu hoặc làm nặng các nhiễm trùng da nếu dùng mà không xử trí nhiễm khuẩn hoặc nấm đi kèm.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 1 K4761
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 1 K4761
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 2 D1134
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 2 D1134
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 3 A0045
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 3 A0045
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 4 M5750
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 4 M5750
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 5 F2023
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 5 F2023
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 6 V8376
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 6 V8376
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 7 O5640
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 7 O5640
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 8 L4651
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 8 L4651
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 9 E1824
thuoc mo boi da betamethason dipropionat acid salicylic 9 E1824

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic 5/ 5 1
    5
    100%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Thuốc Mỡ Bôi Da Betamethason Dipropionat & Acid Salicylic
      T
      Điểm đánh giá: 5/5

      Tư vấn tận tình, chuyên nghiệp

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    0927.42.6789