Miowan 5
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Acme Laboratories, The Acme Laboratories Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Dạng bào chế | Viên nén nhai |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | aa7423 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Hen |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Miowan 5 được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc trong điều trị và dự phòng hen suyễn, dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức, giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Miowan 5.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Miowan 5 chứa thành phần bao gồm:
- Montelukast sodium tương đương với Montelukast 5mg
- Tá dược : vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén nhai
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Miowan 5
2.1 Tác dụng của thuốc Miowan 5
2.1.1 Dược lực học
Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotrien, có tác dụng điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng.
Cystenyl leukotrien (LTCa, LTDa, LTEa4), là các eicosanoid gây viêm, được giải phóng từ các nhóm tế bào khác nhau như tế bào mast, tế bào bạch cầu ái toan. Trong hen suyễn, cystenyl leukotrien (CysLT) gây co thắt phế quản, tăng tiết chất nhầy, tăng tính thấm thành mạch, bạch cầu ái toan. Trong viêm mũi dị ứng, sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên, từ niêm mạc mũi, cystenyl leukotrien (CysLT) được giải phóng ra, gây nên các triệu chứng hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi.
Montelukast có ái lực cao và chọn lọc với cystenyl leukotrien tuyp 1 (CyLT1) receptor. Trong nghiên cứu lâm sàng, khi dùng liều thấp 5mg, thuốc ức chế co thắt phế quản do hít LTD4. Điều trị với montelukast làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường hô hấp (được đo trong đờm) và trong máu ngoại vi ở cả người lớn và trẻ em cải thiện đáng kể khả năng kiểm soát hen suyễn. [1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh qua đường uống. Khi dùng liều 10mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt sau 3 giờ. Sinh khả dụng lên tới 64%. Với liều 5mg, Cmax đạt được 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng và nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Phân bố: 99% montelukast gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình đạt 8-11 lít.
Chuyển hóa: Montelukast bị chuyển hóa nhanh. Ở nồng độ ổn định trong huyết tương, không tìm thấy các các chất chuyển hóa của montelukast. Nghiên cứu in vitro sử dụng tế bào gan người cho thấy thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450 3A4, 2A6, 2C9.
Thải trừ: Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua mật với tốc độ thải trừ khỏi huyết tương trung bình 45ml/phút ở người khỏe mạnh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pms-Montelukast FC 10mg viên nén trị hen suyễn
2.2 Chỉ định thuốc Miowan 5
Thuốc Miowan 5mg được chỉ định cho các trường hợp:
- Phối hợp với các thuốc chứa corticosteroid và các chất chủ vận trong dự phòng và điều trị hen suyễn ở bệnh nhân hen suyễn vừa và nhẹ, những người không có khả năng kiểm soát với corticosteroid dạng hít và những người mà hoạt động của chất chủ vận B không đáp ứng được yêu cầu điều trị.
- Dùng thay thế liều thấp corticosteroid dạng hít cho bệnh nhân bị bệnh hen suyễn mãn tính nhẹ không cần sử dụng corticosteroid dạng uống, hoặc những người không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít.
- Dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân trên 15 tuổi.
- Giảm các triệu chứng của viêm mũi dự ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng mãn tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hiskast 4mg điều trị hen phế quản mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Miowan 5
3.1 Liều dùng thuốc Miowan 5
Chỉ định | Đối tượng | Liều dùng | Thời điểm sử dụng |
Điều trị hen suyễn cho người lớn và trẻ em Hoặc Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính | Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên | 2 viên/ngày | Sử dụng 1 lần/ngày vào buổi tối. Nên dùng 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nên tiếp tục điều trị ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã thuyên giảm. |
Trẻ em 6-14 tuổi | 1 viên/ngày | ||
Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi | Nên dùng montelukast dạng cốm | ||
Dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB) | Khuyến cáo dùng cho bệnh nhân 15 tuổi trở lên | 2 viên tối đa Uống 2 giờ trước khi vận động | Chỉ sử dụng 1 liều trong vòng 24h |
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ, vừa.
3.2 Cách dùng thuốc Miowan 5 hiệu quả
Nhai kỹ thuốc trước khi nuốt. [2]
4 Chống chỉ định
Thuốc Miowan 5 chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Tỷ lệ thường xuất hiện | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu chảy, buồn nôn, tăng nồng độ transaminase huyết thanh, phát ban, sốt |
Ít gặp | Các phản ứng quá mẫn bao gồm:
|
Hiểm gặp | Gia tăng chảy máu, chóng mặt, ảo giác, hội chứng Churg-Strauss |
6 Tương tác
Các tương tác thuốc giữa Miowan 5 và các thuốc dùng cùng cần lưu ý gồm có:
Phenobarbital: Giảm khoảng 40% diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương (AUC).
Các chất làm tăng CYP3A4, như Phenytoin, Phenobarbital, rifampicin: Thận trọng khi điều trị phối hợp Montelukast do thuốc có chứa hoạt chất trên được chuyển hóa bởi CYP3A4.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp do chưa xác định được hiệu lực khi dùng montelukast trong điều trị.
Khi sử dụng Miowan 5 như liệu pháp điều trị thay thế cho corticosteroid, cần giảm liều corticosteroid dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ.
Các hiện tượng tăng bạch cầu ái toan, phát ban DS thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg - Strauss (hội chứng viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ái toan) thường xuất hiện khi giảm liều corticosteroid. Khi giảm liều corticosteroid ở người bệnh dùng montelukast cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Vì vậy, chỉ sử dụng montelukast cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết và thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Khi sử dụng liều cao 1000mg (200 viên) cho người lớn và trẻ em, các triệu chứng nghiêm trọng nhất xảy ra là đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, ói mửa, và hiểu động thái quá.
Không có phương pháp đặc hiệu để điều trị quá liều với montelukast. Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17011-13
Nhà sản xuất: The Acme Laboratories LTD.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Thuốc Miowan 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Miowan 5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Miowan 5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Miowan 5 mua ở đâu?
Thuốc Miowan 5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Miowan 5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nhai, thuận tiện cho quá trình bảo quản và đem theo khi đi xa.
- Trong một nghiên cứu trên các bệnh nhân hen nhẹ và dai dẳng, sự cải thiện chất lượng cuộc sống ở nhóm được điều trị bằng montelukast lớn hơn đáng kể so với nhóm được điều trị bằng cả hai loại thuốc (Budesonide và montelukast).[3]
- Montelukast đã được FDA - Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ chấp thuận vào năm 1998 và là thuốc kiểm soát bệnh hen suyễn và co thắt phế quản do tập thể dục (EIB). Thuốc có một số lợi thế tiềm năng so với các loại thuốc điều trị hen suyễn khác bao gồm tác dụng ngắn, dễ sử dụng và không dung nạp mà không có bất kỳ ảnh hưởng nào được quan sát thấy đối với các thông số trao đổi khí. [4]
12 Nhược điểm
- Chưa có dữ liệu về việc sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể có nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc nên cần thận trọng khi sử dụng. Mặc dù hiếm khi xảy ra, nhưng một số người có thể gặp tác dụng phụ rất xấu và đôi khi gây tử vong khi dùng thuốc, cụ thể các vấn đề như các biến cố tâm thần kinh nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng thuốc này. Bệnh nhân sử dụng có thể bị kích động, gây hấn, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, ý nghĩ và hành vi tự tử (bao gồm cả tự sát) [5]
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sigurd Steinshamn và cộng sự (Ngày đăng 12 tháng 08 năm 2002). Effects of montelukast on physical performance and exercise economy in adult asthmatics with exercise-induced bronchoconstriction, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 03 năm 2023.
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý dược phê duyệt, bản PDF tại đây
- ^ Tác giả G.riccioni và cộng sự (Ngày đăng tháng 5 tháng 8 năm 2002). Effectiveness of montelukast versus budesonide on quality of life and bronchial reactivity in subjects with mild-persistent asthma, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 03 năm 2023.
- ^ Tác giả Terrence W Carver (Ngày đăng 22 tháng 10 năm 2009). Exercise-induced asthma: critical analysis of the protective role of montelukast, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 03 năm 2023
- ^ Chuyên gia của Drugs.com (Cập nhật ngày 1 tháng 6 năm 2022). Montelukast Tablets Prescribing Information, Drugs.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2023