Mildocap
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | S.C. Arena Group S.A., S.C.Arena Group S.A |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược Phẩm Huy Nhật |
Số đăng ký | VN-15828-12 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Captopril |
Xuất xứ | Romania |
Mã sản phẩm | aa6678 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4329 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mildocap được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp, bệnh suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mildocap.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Mildocap có chứa Captopril hàm lượng 25mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mildocap
2.1 Tác dụng của thuốc Mildocap
Thuốc Mildocap 25mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Captopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng hạ huyết áp và khả năng chống ung thư.
Captopril ức chế cạnh tranh men chuyển angiotensin (ACE), do đó làm giảm nồng độ angiotensin II, tăng hoạt tính renin huyết tương và giảm bài tiết aldosteron.
Tác nhân này cũng có thể ức chế sự hình thành mạch khối u bằng cách ức chế metalloproteinase ma trận tế bào nội mô (MMP) và di chuyển tế bào nội mô. Captopril cũng có thể thể hiện hoạt tính chống ung thư độc lập với tác dụng lên sự hình thành mạch khối u [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau uống 1 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc là 0,7L/kg. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Khoảng 75% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, trong đó có khoảng 50% dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 2 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Mildocap
Thuốc Mildocap được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp, bệnh suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc DH-Captohasan 25 - Thuốc điều trị cao huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mildocap
3.1 Liều dùng thuốc Mildocap
Người lớn:
- Tăng huyết áp: 25mg/lần x 2-3 lần/ngày. Sau 1,2 tuần mà huyết áp không kiểm soát co thể tăng liều lên 50mg/lần x 2-3 lần/ngày.
- Cơn tăng huyết áp (Trường hợp cần giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5-25mg/lần x 2-3 lần/ngày. Uống cách nhau tối thiểu 30-60 phút.
Suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: 6,25-50mg/lần x 3 lần/ngày, bắt đầu uống thuốc sớm 3 ngày sau cơn nhồi máu cơ tim.
Suy tim: 6,25-50mg/lần x 2 lần/ngày.
Đái tháo đường: 25mg/lần x 3 lần/ngày, uống lâu dài.
Trẻ em: 0,3 mg/kg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều thêm 0,3mg/kg sau mỗi 8-24 giờ tới liều thấp nhất có tác dụng.
3.2 Cách dùng thuốc Mildocap hiệu quả
Dùng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ, nuốt cả viên.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Mildocap cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (huyết mạch không ổn định).
Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận ở thận độc nhất.
Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Captopril 25mg Domesco điều trị tăng huyết áp, suy tim
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Thần kinh | Chóng mặt | ||
Da | Ngứa, ngoại ban | Mày đay, vàng da | |
Hô hấp | Ho | Co thắt phế quản, cơn hen nặng | |
Tim mạch | Hạ huyết áp | ||
Tiêu hóa | Thay đổi vị giác, đau bụng, viêm miệng, đau thượng vị | ||
Cơ xương khớp | Đau cơ | ||
Máu và bạch huyết | Tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho |
6 Tương tác
Furosemid: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Chất chống viêm không steroid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
Lithi: Tăng nồng độ và nguy cơ tăng độc tính của Lithi.
Chất cường giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng Kali máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, thẩm tách máu.
Người bệnh mất nước hay điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh do có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Tránh kết hợp cùng thuốc lợi tiểu giữ kali như triamteren, spironolacton, amilorid.
Thận trọng khi dùng cùng các muối chứa kali.
Bệnh nhân phẫu thuật, gây mê và người lái xe, vận hành máy móc.
7.2 Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Cho con bú
Không nên dùng dùng cho phụ nữ cho con bú. Trong trường hợp đặc biệt cần dùng thì cần cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức nên có nguy cơ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Mildocap nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15828-12.
Nhà sản xuất: S.C.Arena Group S.A.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mildocap giá bao nhiêu?
Thuốc Mildocap hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mildocap mua ở đâu?
Thuốc Mildocap mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Captopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) có hoạt tính dùng đường uống và đã được nghiên cứu rộng rãi trong điều trị bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình, tăng huyết áp nặng không đáp ứng với phác đồ điều trị thuốc lợi tiểu/thuốc chẹn thụ thể beta/thuốc giãn mạch thông thường và bệnh nhân bị suy tim sung huyết mãn tính khó điều trị bằng thuốc lợi tiểu và digitalis [2].
- Captopril là thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc hạ huyết áp và giảm hậu gánh quan trọng; chỉ định chính của nó có thể là trong điều trị tăng huyết áp nặng khó chữa hoặc suy tim sung huyết [3].
- Ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp nhẹ hoặc trung bình, captopril liều thấp được chuẩn độ sử dụng một mình hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu có hiệu quả tương tự như liều thông thường của Hydrochlorothiazide, chlorthalidone hoặc thuốc chẹn beta-adrenoceptor, cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác.
- Captopril cải thiện sức khỏe ở mức độ lớn hơn Methyldopa hoặc Propranolol trong một nghiên cứu được thiết kế đặc biệt để xác định hiệu quả của điều trị đối với chất lượng cuộc sống của bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ hoặc trung bình.
- Thuốc dung nạp tốt và các tác dụng phụ thường nhẹ.
12 Nhược điểm
- Số lần dùng một ngày tương đối nhiều, dễ gây tình trạng bệnh nhân quên liều.
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ có thai.
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Captopril, PubChem. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả RN Brogden 1, PA Todd , EM Sorkin (Đăng ngày tháng 11 năm 1988). Captopril. An update of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties, and therapeutic use in hypertension and congestive heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả C Rosendorff (Đăng ngày 16 tháng 10 năm 1982). Captopril--an overview, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023