Miglocaln 7.5
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm Fremed, Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | bo46 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Miglocaln 7.5 có chứa thành phần:
- Hoạt chất Meloxicam 7,5 mg.
- Tá dược Lactose monohydrate 200, maize starch, croscarmellose sodium, povidone K30, lactose monohydrate, talc, magnesium stearate.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Miglocaln 7.5
Miglocaln 7.5 được sử dụng cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên để điều trị triệu chứng ngắn hạn của đợt cấp viêm xương khớp.
Điều trị lâu dài các triệu chứng liên quan đến viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Amerbic 7.5mg điều trị viêm xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Miglocaln 7.5
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị đợt cấp của viêm xương khớp
Sử dụng 1 viên /ngày. Nếu triệu chứng không cải thiện, có thể tăng lên 2 viên/ngày.
3.1.2 Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
Sử dụng 2 viên/ngày. Tùy đáp ứng có thể giảm xuống 1 viên/ngày. Không vượt quá 2 viên/ngày.
3.1.3 Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi và bệnh nhân nguy cơ cao: Liều điều trị dài hạn viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp là 1 viên/ngày. Đối tượng nguy cơ nên khởi đầu với liều này.
Suy thận: Bệnh nhân suy thận nặng lọc máu dùng tối đa 1 viên/ngày. Không giảm liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (Độ thanh thải creatinine > 25 ml/phút).
Suy gan: Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.
3.2 Cách dùng
Miglocaln 7.5 được dùng theo đường uống.
Liều dùng hàng ngày cần được uống một lần duy nhất, kèm nước hoặc đồ uống lỏng khác và nên sử dụng trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với meloxicam, tá dược hoặc các NSAID khác.
Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, mạch máu não.
Loét, xuất huyết tiêu hóa tiến triển hoặc tái phát nhiều lần.
Suy tim nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Moov 7.5 điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp dạng thấp
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, chóng mặt, và triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm…
Nghiêm trọng: Phát ban da, khó thở, sưng tấy, tăng cân nhanh, chảy máu dạ dày, vấn đề về gan (như vàng da, nước tiểu sẫm), thiếu máu, hoặc rối loạn chức năng thận…[1].
6 Tương tác
NSAIDs: Tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng và chảy máu.
Lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu.
Warfarin: Nguy cơ chảy máu gia tăng.
Methotrexat: Tăng độc tính đối với hệ huyết học.
Thuốc chống đông máu (ticlopidin, Heparin): Gây nguy cơ chảy máu cao hơn.
Cyclosporin: Tăng độc tính cho thận.
Cholestyramin: Giảm hấp thu và tăng thải trừ meloxicam.
Thuốc chống tăng huyết áp: Giảm hiệu quả giãn mạch và hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp khi mất nước, giảm hiệu quả nhóm lợi tiểu furosemid và thiazid.
Vòng tránh thai: Làm giảm hiệu quả của vòng tránh thai trong tử cung.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Meloxicam có thể làm tăng nguy cơ tử vong do đau tim hoặc đột quỵ, đặc biệt khi sử dụng lâu dài, liều cao hoặc ở người có bệnh tim. Nguy cơ này cũng có thể xảy ra ngay cả với những người không có bệnh tim hay yếu tố nguy cơ.
Không dùng thuốc trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG).
Thuốc có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có khả năng gây tử vong mà không có dấu hiệu cảnh báo, đặc biệt ở người cao tuổi.
Cần đi cấp cứu ngay nếu xuất hiện triệu chứng như đau ngực, khó thở, nói lắp, hoặc các vấn đề về thị lực, thăng bằng.
Liên hệ bác sĩ nếu có biểu hiện chảy máu dạ dày như phân đen, phân hắc ín, hoặc nôn ra máu.
Tránh hút thuốc và uống rượu vì làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Trong 3 tháng đầu và giữa thai kỳ, meloxicam chỉ được sử dụng khi thực sự cần thiết. Nếu dùng, nên sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. Meloxicam chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Do meloxicam có thể bài tiết qua sữa mẹ, thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi xảy ra quá liều, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ hồi sức và điều trị triệu chứng để ổn định tình trạng bệnh nhân. Để tăng thải trừ và giảm hấp thu, có thể áp dụng phương pháp rửa dạ dày và sử dụng cholestyramin.
7.4 Bảo quản
Giữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Miglocaln 7.5 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất, có chứa Meloxicam 7,5 mg dùng để điều trị thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh lý khớp mạn tính.
- Thuốc Kamelox 7.5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, có chứa Meloxicam hàm lượng 7.5mg được chỉ định dùng làm thuốc giảm đau chống viêm trong các bệnh về thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam tác động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin - một chất trung gian trong quá trình viêm, sốt và đau.
Thuốc ưu tiên ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1, với hiệu quả cao gấp 10 lần. Khả năng ức chế COX-1 thay đổi tùy thuộc vào liều dùng và từng người. Liều 7,5 mg/ngày có tác động ức chế COX-1 ít hơn so với liều 15 mg/ngày. Ở liều 15 mg/ngày, meloxicam giảm sản xuất thromboxan A2 trong tiểu cầu, từ đó chống kết tập tiểu cầu.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa với Sinh khả dụng đạt 89% khi dùng đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 6 giờ.
Phân bố: Hơn 99% thuốc liên kết với Albumin trong máu. Meloxicam khuếch tán hiệu quả vào dịch khớp, đạt nồng độ bằng 50% nồng độ trong huyết tương. Do dịch khớp chứa ít protein, dạng tự do của thuốc trong dịch khớp cao hơn 2,5 lần so với trong huyết tương.
Chuyển hóa: Meloxicam được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu và phân.
10 Thuốc Miglocaln 7.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Miglocaln 7.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Miglocaln 7.5 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Miglocaln 7.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Miglocaln 7.5 chứa meloxicam được sử dụng để kiểm soát viêm khớp dạng thấp, đợt cấp của bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp [2].
- Thuốc của Công ty Cổ phần Dược phẩm Fremed, được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, mang lại chất lượng vượt trội trong từng sản phẩm.
- Thuốc được bào chế dạng viên giúp người bệnh dễ bảo quản, tiện lợi mang theo.
13 Nhược điểm
- Không phù hợp với trẻ dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai 3 tháng cuối hoặc đang cho con bú, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Tổng 3 hình ảnh


