Miduc
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Saga Lifesciences, Saga Laboratories. |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa |
Số đăng ký | VN-17669-14 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 01 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Itraconazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa2990 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Nấm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 13961 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Miduc là một thuốc thuộc nhóm kháng nấm, được chỉ định để điều trị nấm nông như nấm da, nấm móng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc các thông tin, cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Miduc.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nang Miduc chứa:
- Itraconazole (dưới dạng pelet): 100mg
- Tá dược vừa đủ: Placebo pellet : Hydroxypropyl methyl cellulose, tinh bột. Itraconazol pellet 22%: Eudragit E-100, hydroxy propyl methyl cellulose, PEG 20000, tỉnh bột.
Dạng bào chế: Viên nang
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Miduc
2.1 Thuốc Miduc có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Thành phần chính của viên nang Miduc là Itraconazole. Đây là một dẫn chất triazol tổng hợp, có tác dụng kháng nấm phổ rộng, bao gồm cả nấm mốc và nấm da. Tác dụng chống nấm của thuốc cũng tương tự fluconazol và ketoconazol.
Trên lâm sàng, Itraconazole có tác dụng ổn định, đặc biệt với Aspergillus spp. Thuốc cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces, Basidiobolus và Sporotrichosis spp.
Cơ chế của Itraconazole là ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol trong màng tế bào nấm, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm [1].
2.1.2 Dược động học
Iraconazol sẽ được hấp thu tốt ngay sau bữa ăn hoặc uống trong bữa ăn. Nguyên nhân là do thuốc hòa tan tốt trong lipid, nên thức ăn làm tăng hấp thu.
Sinh khả dụng đường uống của viên nang tương đương so với Dung dịch uống, trên 70%.
Trong máu, thuốc chủ yếu liên kết với protein, trên 90% và chủ yếu là albumin. Nồng độ thuốc trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh.
Iraconazol chuyển hóa tại gan thành nhiều chất, sau đó bài tiết qua mật hoặc nước tiểu.
2.2 Chỉ định thuốc Miduc
Viên nang Miduc được chỉ định trong các trường hợp:
Nấm Candida âm hộ - âm đạo dai dẳng, không đáp ứng với những điều trị thông thường khác.
Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (như bệnh do Trichophyton spp, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay không đáp ứng với những điều trị thông thường khác.
Một số ít bằng chứng về hiệu của Miduc Itraconazole trong bệnh viêm giác mạc do nấm Candida spp.
Bệnh nấm móng chân, tay bởi Candida spp hoặc nấm men Aspergillus spp và không ứng với những trị liệu khác.
Mặc dù bằng chứng còn hạn chế, nhưng viên nang Miduc đã được sử dụng trên bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân như nấm Aspergillus, Candida, Histoplasma, bệnh nấm Sporotrichum, bệnh nấm Blatomyces, bệnh nấm Coccidioides immitis.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Multicand - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Miduc
3.1 Liều dùng viên nang Miduc
Tùy thuộc vào mức độ nhiễm nấm:
- Liều 1 viên 1 ngày, dùng trong 12 tuần;
- Hoặc 2 viên 1 ngày dùng trong 1 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Miduc hiệu quả
Miduc nên uống sau bữa ăn (thức ăn làm tăng hấp thu).
Cần tuân thủ theo các chỉ định của bác sĩ.
Không được tự ý sử dụng thuốc và không được sử dụng gián đoạn.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với itraconazole và các azol khác hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Dùng đồng thời cùng với một số nhóm thuốc chống loạn nhịp, các thuốc làm lipid máu nhóm ức chế HMG - CoA reductase (là các statin), terfenadin, astemisol, Midazolam dạng uống, triazolam dạng uống và cisaprid.
Phụ nữ mang thai hoặc có dự định mang thai.Tuy nhiên, có thể sử dụng Miduc nếu thai phụ bị nhiễm nấm toàn thân nặng, đe dọa đến tính mạng. Lợi ích đạt được coi như là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Những bệnh nhân đang sử dụng astemizole, terfenadine, mizolastine, cisapride, dofetilide, pimozide, quinidine. Các chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như lovastatin và simvastatin, triazolam và viên nang midaZolam đường uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fimaconazole 150mg điều trị nấm Candida hiệu quả
5 Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm khi xảy ra, bao gồm những báo cáo riêng biệt.
- Trên chuyển hóa: Gây giảm Kali máu.
- Trên thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên và chóng mặt.
- Trên loạn tim: Suy tim xung huyết.
- Trên hô hấp, trung thất và ngực: Gây phù nề phổi.
- Trên tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón.
- Trên gan mật: suy gan cấp tính có thể gây tử vong, nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng hồi phục men gan.
- Trên da và mô: Hội chứng Stevens-Johnson, phù nề mạch máu, nổi mề đay, rụng tóc, phát ban vàngứa.
- Trên hệ thống sinh sản và vú: Rối loạn kinh nguyệt.
- Toàn thân: Dị ứng và phù nề.
Thông báo cho bác sĩ và cán bộ y tế những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
6 Tương tác
STT | Thuốc tương tác | Hậu quả |
1 | Các chất bị chuyển hóa bởi hệ enzym CYP | Gây tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa qua enzym này trong huyết tương khi dùng đồng thời, kéo dài tác dụng điều trị và cả ADR. |
2 | Terfenadin, astemisol, cisaprid đường uống | Gây tác dụng an thần kéo dài. |
3 | Benzodiazepine (diazepam, midazolam, triazolam) | Gây tăng nồng độ các thuốc nhóm này làm tăng hoặc kéo dài tác dụng an thần, gây ngủ của nhóm thuốc. |
4 | Thuốc hạ cholesterol máu nhóm ức chế HMG - CoA reductase như lovastatin, Atorvastatin, Simvastatin, Pravastatin.. | Tăng nồng độ các thuốc này trong máu làm tăng tác dụng và tăng nguy cơ gây độc (bệnh cơ và cơn globin cơ niệu kịch phát). |
5 | Warfarin | Tăng tác dụng chống đông. |
6 | Thuốc chẹn calci như nifedipin, felodipin, verapamil | Gây ù tai, cần giảm liều nếu cần. |
7 | Digoxin | Tăng nồng độ digoxin. |
8 | Các thuốc chống đái tháo đường | Hạ glucoze huyết. |
9 | Các thuốc kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucralfat | Sinh khả dụng của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. |
10 | Thuốc cảm ứng enzym như Rifampicin, Isoniazid, Phenobarbital, phenytoin | Làm giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương. |
7 Lưu ý trong quá trình sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không có thông tin liên quan đến quá mẫn chéo giữa itraconazole và các chất kháng nấm nhóm azol khác.
Itraconazole không nên sử dụng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết trừ khi lợi ích rõ ràng hơn nguy cơ.
Thận trọng khi sử dụng kết hợp itraconazole với chất chẹn kênh calci.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác (xem tương tác thuốc).
Giảm acid dịch vị:
Trường hợp giảm acid dịch vị sẽ làm giảm hấp thu itraconazole. Ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc trung hòa axit (ví dụ như nhôm hydroxit) nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống viên nang itraconazole.
Những bệnh nhân thiếu acid dạ dày như bệnh nhân AIDS hoặc những thuốc ức chế tiết acid dịch vị (ví dụ chất đối kháng H2, các thuốc ức chế bơm proton). Cũng nên giám sát việc dùng viên nang itraconazole cùng với coca.
Suy giảm chức năng gan:
Itraconazole là thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Do vậy, ở bệnh nhân xơ gan, sinh khả dụng đường uống bị giảm nhẹ. Tuy nhiên, thời gian bán thải cuối cũng tăng đáng kể. Do vậy, Nên điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Suy giảm chức năng thận
Những đối tượng suy giảm chức năng thận có sinh khả dụng đường uống giảm. Do đó, việc điều chỉnh liều dùng trên những bệnh nhân này nên được xem xét.
7.2 Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu nào trên phụ nữ có thai, chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Có một lượng rất nhỏ itraconazole được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho trẻ bú mẹ khi dùng itraconazole.
7.3 Làm gì khi uống quá liều thuốc Miduc?
Chưa có nhiều thông tin dịch tễ về trường hợp quá liều.
Nếu quá liều, bệnh nhân phải được xử lý triệu chứng với các biện pháp hỗ trợ. Trong giờ đầu tiên, rửa dạ dày nếu cần thiết, Than hoạt tính có thể được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazole bằng thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ bảo quản thuốc dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17669-14.
Nhà sản xuất: Saga Laboratories.
Đóng gói: Hộp 01 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Miduc giá bao nhiêu?
Thuốc Miduc giá bao nhiêu? Thuốc Miduc hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm đã được cập nhật trên đầu trang. Hoặc để biết thêm chi tiết về giá sản phẩm và các chương trình ưu đãi khác, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Miduc mua ở đâu?
MIDUC mua ở đâu chính hãng? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc MIDUC để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Miduc
12 Ưu điểm
- Dạng viên nén thuận tiện và dễ dàng khi sử dụng.
- Là một thuốc kháng nấm phổ rộng, có hiệu quả tốt với các bệnh nhiễm nấm.
- Phác đồ điều trị ngắn ngày, thời gian điều trị thông thường điều trị từ 1 ngày đến 1 tuần.
13 Nhược điểm
- Do tương tác với nhiều nhóm thuốc nên trong quá trình điều trị khi dùng cùng thuốc khác cần tham khảo ý kiến bác sĩ và theo dõi các biểu hiện khác thường.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 2, xuất bản năm 2018. Itraconazole, trang 849 - 850. Truy cập ngày 06 tháng 08 năm 2022.