Micogyl Tablet 400mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Globe International Pharmaceuticals, Globe Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Kiến Việt |
Số đăng ký | VN-17915-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Metronidazol |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose, Microcrystalline cellulose (MCC), Gelatin , Lactose monohydrat, titanium dioxid |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | ne1214 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Micogyl Tablet 400mg gồm có:
- Metronidazol 400mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Micogyl Tablet 400mg
Các chỉ định của Micogyl Tablet 400mg như:
- Nhiễm khuẩn Giardiasis.
- Viêm nhiễm âm đạo không đặc hiệu.
- Nhiễm trùng đường niệu do chủng Trichomoniasis ở nữ và nam.
- Nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí gây nên khi phẫu thuật.
- Các bệnh lý ngoài hoặc trong đường ruột do amip gây ra.

==>> Đọc thêm: Thuốc Metronidazol 250 Vacopharm điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Micogyl Tablet 400mg
3.1 Liều dùng
Bệnh lý | Trẻ nhỏ (liều mỗi ngày) | Trường hợp trên 10 tuổi (liều mỗi ngày) | Thời gian chữa trị (ngày) | ||
1-3 tuổi | 3-7 tuổi | 7-10 tuổi | |||
Bệnh amip tại gan | 100-200mg | 100-200mg | 200-400mg | 400-800mg | 5-10 (hoặc là 2 ngày) |
Bệnh lỵ amip không thấy triệu chứng | 5-10 | ||||
Nhiễm vi khuẩn kỵ khí | 7,5mg/kg | 400mg | 7 | ||
Bệnh lỵ amip | 200mg | 200mg | 400mg | 800mg | 5-10 |
Viêm nhiễm âm đạo không đặc hiệu | - | 400mg | 7 | ||
Bệnh do Trichomonas | - | Dùng 1 liều 2g duy nhất | 1 | ||
100mg | 100mg | 100mg | 200mg | 7 | |
Bệnh do Giardia | 400mg | 600mg | 1g | 2g | 3 |
3.2 Cách dùng
Có thể dùng viên Micogyl Tablet 400mg trước hoặc là sau ăn.[1]
4 Chống chỉ định
Bị dị ứng thành phần của Micogyl Tablet 400mg hoặc những dẫn chất nitro-imidazol khác.
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng dị ứng như sốt, sốc phản vệ, ngứa, phù mạch,...
Rối loạn thị giác: Cận thị, song thị.
Rối loạn tiêu hóa: Ỉa chảy, chán ăn, buồn ói, nôn, biến đổi vị giác, đau bụng,...
Rối loạn TKTW và ngoại biên: Đau đầu, thất điều, chóng mặt,...
Rối loạn huyết học: Giảm tiểu cầu, bị mất bạch cầu hạt,...
Rối loạn tâm thần: Ảo giác hay lú lẫn.
Gan: rất hiếm xảy ra viêm gan tắc mật.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rượu, thuốc có cồn và disulfiram | Không được phối hợp với Metronidazol |
Thuốc chống đông | Cần theo dõi kỹ thời gian prothrombin và vì gia tăng tiềm năng chảy máu nên có thể phải cân chỉnh liều của thuốc chống đông |
Phenobarbital, Phenytoin | Gây giảm hàm lượng Metronidazol |
5-fluorouraccil | Cần giám sát các dấu hiệu độc tính vì có thể bị giảm thanh thải |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu như phải uống Metronidazol kéo dài hơn khuyến cáo thì nên xét nghiệm huyết học thường xuyên, nhất là về lượng bạch cầu. Ngoài ra cần giám sát người bệnh về các dấu hiệu của bệnh lý TKTW hoặc ngoại biên.
Khuyên người bệnh không sử dụng rượu khi đang chữa trị với Metronidazol và ít nhất 24 tiếng sau khi ngưng chữa trị bởi có thể dẫn tới phản ứng giống Disulfiram.
Cẩn trọng lúc dùng Metronidazol nếu như đang bị bệnh ở TKTW, ngoại biên thể hoạt động hay mạn tính vì có thể gây tăng nặng những biểu hiện thần kinh.
Khi đang dùng thuốc có thể xuất hiện nước tiểu có màu nâu đỏ tuy nhiên không có hậu quả gì. Nên dùng cẩn trọng với người mắc bệnh lý não do suy gan.
Người mắc suy gan có chuyển hóa Metronidazol chậm, dẫn tới Metronidazol và sản phẩm chuyển hóa từ nó bị tích lũy lại ở huyết tương. Do đó, việc dùng Metronidazol cho nhóm bệnh nhân này cần hết sức cẩn trọng, liều lượng cần giảm xuống so với liều thông thường.
Cần phải theo dõi nồng độ huyết thanh ở người lớn tuổi nhằm hiệu chỉnh liều cho thích hợp.
Ảnh hưởng, an toàn của Metronidazol với bệnh nhân nhi chưa rõ, ngoại trừ dùng nhằm chữa bệnh amip.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đánh giá cẩn thận về việc dùng Micogyl Tablet 400mg ở người có bầu.
Khuyến cáo không nên uống Metronidazol khi đang chăm con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc Micogyl Tablet 400mg có thể làm co giật, lú lẫn, chóng mặt,... Bởi vậy cần tránh điều khiển máy móc hay tàu xe nếu xảy ra các phản ứng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Metronidazol gây buồn ói, co giật, nôn mửa, tê liệt, nhói đau dây thần kinh và chóng mặt.
Nên hỗ trợ các bệnh nhân kèm chữa triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Để thuốc Micogyl Tablet 400mg nơi mát, khô, < 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Vinakion 250mg điều trị bệnh do nhiễm Trichomonas, Giardia, Amip
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Micogyl Tablet 400mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Metronidazol 250mg Bidiphar của Dược-TTBYT Bình Định, ở viên nén có 250mg Metronidazol. Sử dụng thuốc để chữa nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn kỵ khí,...
Metronidazol 500mg Vacopharm có thành phần Metronidazol 500mg, được hãng Vacopharm sản xuất. Thuốc giúp chữa nhiễm khuẩn kỵ khí hay những ký sinh trùng đơn bào,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc chống ký sinh trùng và kháng khuẩn Metronidazol ở nhóm nitro-5-imidazol. Thuốc có thể diệt nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm như:
Các vi khuẩn kỵ khí như Bitopilia, Prevotetella, Veillonella, Bacterroides fragilis, C. difficile, Bifidobacterium, Eubacterium, C. perfrings, Clostridium, Porphyromonas và Eusobacterium peptostreptococcus. Hay H.pylori (vi khuẩn hiếu khí gram dương).
Ngoài ra còn diệt được những ký sinh trùng gồm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica và Giardia intestinalis.
Ở một số loài, khả năng kháng thuốc tùy thuộc thời gian phổ dụng và cấu trúc của Metronidazol có được trên loài. Bởi vậy cần có dữ liệu về khả năng khác thuốc của những loài khác nhau, nhất là khi sử dụng để chữa nhiễm khuẩn nặng.
9.2 Dược động học
Hấp thu Metronidazol nhanh sau khi dùng, ít nhất 80% trong 1 tiếng. Cmax của thuốc khi tiêm tĩnh mạch hay uống với cùng mức liều là tương tự. Sinh khả dụng Metronidazol đạt 100% khi uống.
Sau 1 tiếng sử dụng 1 liều 500mg duy nhất, Cmax khoảng 10mcg/ml. Nửa đời trong huyết tương là 8 đến 10 tiếng.
Tố độ phân bố thuốc Metrinodazol nhanh, phân phối rộng rãi tới nước bọt, thận, dịch âm đạo, da, phổi, tinh dịch, mật, gan và dịch não tủy gần bằng lượng có ở huyết thanh. Ngoài ra, Metronidazol còn qua nhau thai, bị bài tiết vào trong sữa mẹ.
Chuyển hóa diễn ra ở gan bằng phản ứng oxy hóa.
Đào thải chủ yếu vào nước tiểu, chiếm 35 tới 65% liều sử dụng.
10 Thuốc Micogyl Tablet 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Micogyl Tablet 400mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Micogyl Tablet 400mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Micogyl Tablet 400mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Metronidazol có hoạt động tốt khi chống lại các vi khuẩn kỵ khí gây bệnh, ngoài ra thuốc còn có đặc tính dược lực và dược động học thuận lợi.[2]
- Tốc độ phân bố thuốc Metronidazol nhanh chóng, được phân bố rộng rãi tới nhiều cơ quan.
13 Nhược điểm
Sử dụng Micogyl Tablet 400mg có thể gây ra các rối loạn ở hệ tiêu hóa, thị giác hay tâm thần.
14 Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
Tác giả Sonja Löfmark, Charlotta Edlund và Carl Erik Nord (đăng tháng 1 năm 2010). Metronidazole is still the drug of choice for treatment of anaerobic infections, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2025.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về ở đây.
- ^ Tác giả Sonja Löfmark, Charlotta Edlund và Carl Erik Nord (đăng tháng 1 năm 2010). Metronidazole is still the drug of choice for treatment of anaerobic infections, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2025.