Mibeviru 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN |
Số đăng ký | VD-30849-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 5 viên |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8717 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1781 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mibeviru 200mg được chỉ định để điều trị hoặc ngừa nguy cơ gặp phải, tái phát các bệnh lý do virus Herpes sinh ra như trong viêm não do Herpes Simplex, thủy đậu, zona, nhiễm herpes sinh dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mibeviru 200mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Mibeviru 200mg chứa:
- Dược chất: Aciclovir 200mg.
- Tá dược: Aerosil, Avicel,…
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Mibeviru 200mg
2.1 Tác dụng của thuốc Mibeviru 200mg
2.1.1 Dược lực học
Aciclovir là một nucleoside purine mạch hở. Hoạt tính kháng vi-rút của nó phụ thuộc vào quá trình phosphoryl hóa nội bào thành dẫn xuất triphosphate của nó. Do có ái lực cao hơn với thymidine kinase của virus, aciclovir bị phosphoryl hóa với tốc độ cao hơn nhiều bởi enzyme của virus. Do đó, nó hầu như chỉ hoạt động trong các tế bào bị nhiễm bệnh, đáp ứng một trong những nguyên tắc chọn lọc của thuốc kháng vi-rút. Ngoài ra, acyclovir triphosphate đóng vai trò là cơ chất tốt hơn cho virus so với DNA polymerase của tế bào chủ và do đó gây ra sự chấm dứt ưu tiên quá trình tổng hợp DNA của virus. Acyclovir có hoạt tính chống lại vi rút Herpes simplex type 1 (HSV-1), HSV-2, virus Varicella zoster (VZV), Herpesvirus simiae và vi rút Epstein-Barr (EBV) ở mức độ thấp hơn. Các chủng HSV kháng thuốc có thể phát sinh do sự xuất hiện của các đột biến thiếu hụt thymidine kinase.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Acyclovir có Sinh khả dụng 15-30%m trung bình 20%. Sau 1,5-2 giờ, Aciclovir đạt đỉnh.
Phân bố: Aciclovir đi vào các cơ quan như Gan, thận, não, phổi,… và nhiều dịch như dịch não tủy, tinh dịch, thủy dịch. 9-33% Aciclovir gắn với protein.
Chuyển hóa: Trong gan.
Thải trừ: Acyclovir có nửa đời thải trừ ở người lớn, trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh là 3 giờ, 2-3 giờ và 4 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Mibeviru 200mg
Ngừa và điều trị khởi phát các tình trạng nhiễm virus Herpes tuýp 1, 2 trong:
Viêm não do Herpes simplex.
Viêm da, niêm mạc.
Thuốc điều trị:
Zona mắt.
Thủy đậu xuất huyết.
Nhiễm zona cấp.
Người suy giảm miễn dịch bị thủy đậu.
Viêm phổi do Herpes zoster.
Trẻ sơ sinh bị thủy đậu.
Herpes sinh dịch tái phát hoặc khởi phát.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Mibeviru 200mg
3.1 Liều dùng thuốc Mibeviru 200mg
Người lớn | Trẻ >2 tuổi | Trẻ <2 tuổi | |
Nhiễm Herpes simplex | 1 viên x 5 lần/ngày (2 viên ở người miễn dịch giảm) 4 giờ/lần, dùng 5-10 ngày | 1 viên x 5 lần/ngày (2 viên ở người miễn dịch giảm) 4 giờ/lần, dùng 5-10 ngày | 1/2 liều người lớn |
Phòng tái phát Herpes simplex ở: Người nhiễm HIV Người dùng hóa trị liệu Người suy giảm miễn dịch Người tực hiện ghép cơ quan đang sử dụng thuốc suy giảm miễn dịch | 1-2 viên x 4 lần/ngày | 1-2 viên x 4 lần/ngày | 1/2 liều người lớn |
Điều trị: Zona Thủy đậu | 4 viên x 5 lần/ngày Dùng trong 1 tuần | Bệnh Varicela: 20mg/kg (tối đa 4 viên) x 4 lần/ngày. Dùng khoảng 5 ngày Hoặc: Trẻ 2-5 tuổi: 2 viên x 4 lần/ngày Trẻ >6 tuổi: 4 viên x 4 lần/ngày | Bệnh Varicela: 20mg/kg (tối đa 4 viên) x 4 lần/ngày. Dùng khoảng 5 ngày Hoặc: 1 viên x 4 lần/ngày |
Người suy thận nhiễm: Varicela Virus Herpes | Dùng liều như người thường nhưng thời gian: Creatinin 10-25ml/phút: 8 giờ/lần Creatinin <10ml/phút: 12 giờ/lần | Dùng liều như người thường nhưng thời gian: Creatinin 10-25ml/phút: 8 giờ/lần Creatinin <10ml/phút: 12 giờ/lần | Dùng liều như người thường nhưng thời gian: Creatinin 10-25ml/phút: 8 giờ/lần Creatinin <10ml/phút: 12 giờ/lần |
3.2 Cách dùng thuốc Mibeviru 200mg hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
Uống sớm khi phát hiện bệnh.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị virus
4 Chống chỉ định
Dị ứng, mẫn cảm với thuốc.
5 Tác dụng phụ
Khi dùng ngắn ngày:
- Buồn nôn, nôn.
Dùng >1 năm:
- Đau đầu.
- Ỉa chảy.
- Nổi ban.
- Buồn nôn.
- Đau bụng.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir Boston 800 - điều trị mụn rộp
6 Tương tác
Thuốc tránh dùng cùng:
Zidovudin: Khiến cơ thể rơi vào trạng thái lơ mơ, ngủ lịm.
Probenecid: Khiến Aciclovir giảm thanh thải.
Ketoconazol, Amphotericin: Khiến Acyclovir tăng tác dụng chống virus.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tính liều phù hợp với các đối tượng khác nhau.
Thận trọng ở người suy thận.
Dùng đúng chỉ định.
Không mua thuốc:
- Hết hạn.
- Vỏ hộp mờ, không rõ nơi sản xuất.
- Viên thuốc ẩm, chảy nước.
Báo bác sĩ khi kích ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Độ an toàn chưa kiểm chứng nên việc dùng thuốc trong thai kỳ cần được bác sĩ tư vấn thêm. Những trường hợp khẩn cấp, dùng thuốc là biện pháp có lợi hơn nguy cơ thì mới nên dùng thuốc.
Aciclovir thấy có mặt trong sữa mẹ. Để trẻ được an toàn chỉ nên dùng thuốc khi được chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Bồn chồn.
- Creatinin huyết thanh tăng cao.
- Run.
- Suy thận.
- Tiểu tiện khó khăn.
- Đánh trống ngực.
- Ống thận xuất hiện kết tủa.
- Tăng huyết áp.
- Co giật.
- Trạng thái kích thích.
Xử trí
- Ngừng uống.
- Thẩm tách máu duy trì đến khi phục hồi chức năng thận.
- Bù nước, điện giải.
7.4 Bảo quản
Thuốc Mibeviru 200mg cần được giữ tránh ẩm, luôn được khô ráo. Chỉ lấy viên thuốc khỏi vỉ khi uống và phải uống ngay. Hộp thuốc để xa nơi trẻ chơi, tránh để những nơi có nhiều nắng, nhiệt độ quá cao. Nhiệt độ thích hợp là <30 độ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30849-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM - VIỆT NAM.
Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 05 viên.
9 Thuốc Mibeviru 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mibeviru 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mibeviru 200mg mua ở đâu?
Thuốc Mibeviru 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mibeviru 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên thuốc dễ uống, tiện sử dụng.
- Thuốc mang đến hiệu quả tốt trong việc giúp điều trị và ngăn ngừa các bệnh do virus Herpes gây ra như trong bệnh Zona, thủy đậu, viêm não,…
- Thuốc Mibeviru 200mg được trong nước sản xuất, nhà máy Hasan đạt chất lượng GMP-WHO, thuốc trong nước nên giá có thể phải chăng hơn và dễ kiếm mua hơn.
- Acyclovir được chứng minh vẫn là tiêu chuẩn vàng trong điều trị nhiễm virus herpes, chủ yếu là do sự xuất hiện của các hệ thống phân phối mới cải thiện đáng kể sinh khả dụng của nó.[1]
- Acyclovir đường uống tỏ ra hiệu quả và tương đối an toàn, liệu pháp không độc hại khi dùng với liều 1-4 g/ngày. Acyclovir uống đại diện cho một tiến bộ điều trị quan trọng trong điều trị nhiễm trùng herpes virus.[2]
12 Nhược điểm
- Mỗi viên thuốc có giá cả phải chăng nhưng do mỗi ngày số lương viên phải uống nhiều nên có thể gây tốn kém.[3]
- Cảm giác buồn nôn, nôn có thể xuất hiện nếu uống thời gian ngắn và nhiều dấu hiệu rối loạn khác có thể gặp khi uống thuốc lâu.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Katarzyna Kłysik, Aneta Pietraszek, Anna Karewicz, Maria Nowakowska (Ngày đăng năm 2020). Acyclovir in the Treatment of Herpes Viruses - A Review, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả C Fletcher, B Bean (Ngày đăng tháng 7-tháng 8 năm 1985). Evaluation of oral acyclovir therapy, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeviru 200mg do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây