Mibetel HCT
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM |
Số đăng ký | VD-30848-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5438 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 10970 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mibetel HCT được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mibetel HCT.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
Hoạt chất:
- Telmisartan 40mg
- Hydroclorothiazid 12,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mibetel HCT
2.1 Mibetel HCT là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Mibetel HCT
2.1.1 Dược động học
Telmisartan:
- Hấp thu: Thuốc dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5 - 1,5 giờ. Sinh khả dụng (SKD) tuyệt đối của Telmisartan thay đổi phụ thuộc liều dùng, liều 40 mg và 60 mg có SKD lần lượt là 42% và 58%; SKD giảm nhẹ khi thuốc được dùng cùng với thức ăn.
- Phân bố: Khả năng liên kết của Telmisartan với protein huyết tương cao (> 99,5%), chủ yếu với Albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 500 lít/kg.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp thành dạng không còn hoạt tính là acylglucuronid.
- Thải trừ: Trên 97% liều dùng Telmisartan đường uống thải trừ qua mật và phân, một phần nhỏ được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc > 20 giờ.
Hydroclorothiazid:
- Hấp thu: SKD tuyệt đối đường uống của Hydroclorothiazid khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 3 giờ.
- Phân bố: Khả năng liên kết của hydroclorothiazid với protein huyết tương khá cao khoảng 68%. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,83 - 1,14 lít/kg.
- Chuyển hóa: Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Hydroclorothiazid hải trừ gần như thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khoảng 60% liều dùng đương uống được thải trừ trong 48 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là 10 - 15 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Hydroclorothiazid và telmisartan khi phối hợp sẽ giúp hiệp đồng chống tăng huyết áp, tác dụng hạ huyết áp sẽ hiệu quả hơn so với khi dùng từng thành phần đơn độc. Ngoài ra chúng còn có thể làm giảm tác động gây mất kali. [1]
Telmisartan:
- Là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, nó gắn chọn lọc vào thụ thể AT trong thời gian dài với ái lực cao hơn angiotensin II làm giảm tác dụng của angiotensin II. Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương nhưng không làm thay đổi nồng độ renin huyết tương, không chẹn các kênh ion nên không gây tác dụng phụ trên trung gian bradykinin.
- Liều 80 mg Telmisartan gần như ức chế hoàn toàn sự tăng huyết áp do angiotensin II. Mức độ hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 - 8 tuần dùng thuốc và được duy trì trong suốt quá trình điều trị. [2]
Hydroclorothiazid:
- Hydroclorothiazid (dẫn chất nhóm sulfonamid) là thuốc lợi tiểu thiazid, ảnh hưởng đến cơ chế ức chế tái hấp thu các chất điện giải ở ống lượn xa, gây tăng thải trừ Natri clorid và nước. Dùng thuốc sau 2 giờ xuất hiện tác dụng lợi tiểu, tác dụng đạt cao nhất sau khoảng 4 giờ và duy trì trong 6 - 12 giờ.
- Thông qua cơ chế làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào nên Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, tuy nhiên tác dụng xuất hiện chậm sau khoảng 1 - 2 tuần. Nó làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
- Hydroclorothiazid gây thải trừ kali, bicarbonat qua nước tiểu (do làm tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng tiết aldosteron), từ đó làm giảm Kali huyết. [3]
2.2 Chỉ định thuốc Mibetel HCT
Thuốc Mibetel HCT 40mg 12,5mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị liệu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hangitor Plus điều trị tăng huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mibetel HCT
3.1 Liều dùng Mibetel HCT
Liều thường dùng: 1 viên/lần/ngày.
Cần liều chỉnh liều từng thành phần đơn độc trước khi chuyển sang dạng liệu pháp kết hợp. Khi phù hợp về lâm sàng, có thể xem xét chuyển trực tiếp từ chế độ đơn trị liệu sang liệu pháp kết hợp.
Liều dùng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Bệnh nhân suy gan:
- Mức độ từ nhẹ đến trung bình: Liều tối đa là 1 viên/lần/ngày.
- Mức độ nặng: Chống chỉ định.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Trẻ em (< 18 tuổi): Hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được xác lập trên trẻ em.
3.2 Cách dùng thuốc Mibetel HCT hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay các dẫn chất sulfonamid.
- Bệnh nhân ứ mật, tắc mật.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân hạ kali máu, tăng calci máu kháng trị.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu.
- Bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận đang dùng thuốc chứa aliskiren.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mibetel plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm trùng | Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm xoang | ||
Hệ miễn dịch | Hoạt hóa hoặc làm nặng thêm lupus ban đỏ hệ thống | ||
Chuyển hóa, dinh dưỡng | Hạ kali huyết | Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết | |
Tâm thần | Lo âu | Trầm cảm | |
Thần kinh | Hoa mắt | Hôn mê, dị cảm | Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ |
Thị giác | Rối loạn thị giác, nhìn mờ | ||
Tai và mê đạo | Chóng mặt | ||
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi | Đau bụng, táo bón, đầy bụng, nôn mửa, viêm dạ dày | |
Hô hấp | Khó thở | Suy hô hấp | |
Gan mật | Rối loạn chức năng gan | ||
Da và mô dưới da | Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, phát ban, mề đay, ngứa | ||
Cơ, xương, khớp | Đau lưng, chuột rút, đau cơ | Đau các chi, đau khớp | |
Sinh sản | Rối loạn cương dương | ||
Xét nghiệm | Tăng acid uric huyết | Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng enzym gan | |
Khác | đau ngực | Bệnh giống cúm, đau |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác | Xử trí |
Lithi | tăng nồng độ lithi trong máu có hồi phục và xuất hiện độc tính của lithi | theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong máu |
Thuốc lợi tiểu mất kali, corticoid, thuốc nhuận tràng, ACTH, amphotericin, natripenicilin G, Acid salicylic và dẫn xuất | có thể làm tăng những tác dụng của hydroclorothiazid lên kali huyết | theo dõi kali huyết |
Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, cyclosporin, natri heparin | có thể làm tăng kali huyết | theo dõi kali huyết |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm la, III, thuốc chống loạn thần | có thể gây hạ kali huyết dẫn đến xoắn đỉnh | theo dõi định kỳ kali huyết và điện tâm đồ |
Glycosid trợ tim | Hạ kali huyết hay hạ magnesi huyết gây bởi thiazid, khởi phát loạn nhịp tim gây bởi digitalis | |
Digoxin | có thể làm tăng nồng độ đỉnh của digoxin trong máu (49%), cũng như nồng độ đáy (20%) | Khi khởi đầu, chỉnh liều và ngưng sử dụng telmisartan, cần theo dõi nồng độ digoxin trong máu để đảm bảo nằm trong giới hạn trị liệu |
Thuốc hạ huyết áp khác | có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác, tăng nguy cơ hạ huyết áp | |
Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống và insulin | với Metformin có thể tăng nguy cơ nhiễm Acid Lactic máu do suy giảm chức năng thận | có thể cần điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường |
Cholestyramin và colestipon | hấp thu hydroclorothiazid giảm | |
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) | có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, lợi niệu natri và tác dụng hạ huyết áp | Thận trọng, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần uống đủ dịch và được theo dõi chức năng thận định kỳ |
Các amin co mạch (noradrenalin) | tác dụng của các amin co mạch có thể bị giảm | |
Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin) | có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực | |
Thuốc điều trị Gout (probenecid, sulfinpyrazon, Allopurinol) | hydroclorothiazid làm tăng acid uric huyết, tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng khi dùng allopurinol | có thể cần phải chỉnh liều các thuốc điều trị gout |
Muối calci | có thể làm tăng nồng độ calci huyết | cần theo dõi calci huyết và điều chỉnh liều nếu cần |
Thuốc chẹn beta và diazoxid | tăng tác dụng tăng đường huyết của thuốc chẹn beta và diazoxid | |
Thuốc kháng cholinergic (airopin, biperiden) | tăng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazid bằng cách giảm nhu động ruột và tốc độ làm rỗng dạ dày | |
Amantadin | có thể làm tăng các tác dụng có hại của amantadin | |
Thuốc trị ung thư (cyclophosphamid, methotrexat) | làm giảm sự bài tiết các thuốc ung thư ở thận và làm tăng nguy cơ suy tủy | |
Rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện và thuốc chống trầm cảm | gây hạ huyết áp tư thế khi phối hợp với Mibetel HCT |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân bị ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan thải trừ chủ yếu qua đường mật.
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và chất điện giải cũng có thể gây hôn mê gan.
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút). Ở bệnh nhân suy thận mức độ từ nhẹ đến trung bình cần theo dõi định kỳ nồng độ: kali máu, creatinin máu và acid uric máu.
Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận đang dùng thuốc tác động đến hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAA) vì có thể gây tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận.
Thận trọng ở bệnh nhân mất dịch và/ hoặc natri do sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy và nôn mửa vì có thể dẫn đến hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên. Do đó những bệnh nhân này cần được điều trị hoặc xử lý trước khi sử dụng Mibetel HCT.
Thận trọng ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren vì sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận. Việc phối hợp 2 trong các thuốc không được khuyến cáo. Nếu thực sự cần phối hợp thuốc trên lâm sàng, cần có sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế về chức năng thận, nồng độ chất điện giải và huyết áp. Không nên phối hợp 1 thuốc ức chế men chuyển và 1 thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát do những bệnh nhân này thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác động ức chế hệ RAA.
Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường vì có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết, cần theo dõi đường huyết thường xuyên, hiệu chỉnh liều Insulin và các thuốc đái tháo đường khác nếu cần.
Thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu thiazid vì có thể làm tăng acid uric huyết, gây mất cân bằng nước và chất điện giải: hạ kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm kiềm hạ clo huyết.
Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây mất cân bằng nước và chất điện giải (bao gồm hạ kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm kiềm hạ clo huyết). Các biểu hiện của rối loạn nước và chất điện giải như: khô miệng, khát, suy nhược, lờ phờ, buồn ngủ, bồn chồn, đau cơ hoặc chuột rút, mỏi cơ, tụt huyết áp, tim nhanh, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn. Bất kỳ bệnh nhân nào dùng thuốc lợi tiểu đều cần định kỳ theo dõi nồng độ chất điện giải.
Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan ít hiệu quả trên bệnh nhân da đen hơn da màu nên cần hiệu chỉnh liều nếu cần thiết.
Hydroclorothiazid có thể gây cận thị cấp tính thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Glaucom góc đóng cấp tính nếu không được chữa trị sẽ dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Nếu gặp các triệu chứng như: giảm thị lực cấp tính hay đau mắt, đặc biệt xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc cần ngưng điều trị với hydroclorothiazid càng sớm càng tốt. Các yếu tố nguy cơ bao gồm tiền sử dị ứng với sulfonamid hay penicillin.
Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ vì nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Sử dụng hydroclorothiazid có thể gây ra phản ứng dị ứng như đợt cấp lupus ban đỏ. Các ca nhạy cảm với ánh sáng cũng đã được báo cáo khi sử dụng thiazid. Nếu bệnh nhân bị nhạy cảm với ánh sáng, cần ngưng sử dụng thiazid. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu Glucose - galactose không nên dùng Mibetel HCT do thuốc chứa tá dược Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (Telmisartan) không nên dùng trong 3 tháng đầu và chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Khi phát hiện mang thai, cần ngưng sử dụng thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ngay lập tức và dùng thuốc an toàn khác thay thế.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Chưa có nghiên cứu vào chứng minh độ an toàn khi dùng telmisartan cho mẹ cho con bú nên không dùng thuốc cho cho phụ nữ đang cho con bú mà thay thế bằng các liệu pháp điều trị an toàn khác.
Hydroclorothiazid tiết một phần nhỏ qua sữa mẹ, thuốc liều cao gây đi tiểu quá mức có thể ức chế sự tạo sữa. Không khuyến cáo dùng hydroclorothiazid trong thời kỳ cho con bú. Nếu phải dùng thuốc, cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng
Quá liều telmisartan thường gặp nhất là hạ huyết áp và tim đập nhanh. Triệu chứng ít gặp hơn: nhịp tim chậm, hoa mắt, nôn mửa, tăng creatinin huyết thanh, suy thận cấp.
Quá liều hydroclorothiazid thường có biểu hiện mất chất điện giải (hạ natri và clo huyết) và giảm thể tích tuần hoàn. Biểu hiện thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Bệnh nhân đang dùng kèm glycosid tim hoặc các thuốc chống loạn nhịp bị hạ kali huyết có thể gây ra chuột rút và/ hoặc loạn nhịp tim.
7.3.2 Xử trí
Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Biện pháp bao gồm gây nôn và rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ chất điện giải và creatinin huyết. Nếu có hạ huyết áp, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, bổ sung muối và dịch nhanh chóng.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30848-18
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.
Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 20 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mibetel HCT 40mg 12,5mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Mibetel HCT 40mg 12,5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mibetel HCT mua ở đâu?
Thuốc Mibetel HCT mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mibetel HCT để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Mibetel HCT hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị liệu.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng telmisartan có tỉ lệ ho khan ít hơn so với bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác. Bệnh nhân điều trị lâu dài với hydroclorothiazid có thể làm giảm nguy cơ tử vong và mắc bệnh tim mạch.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Caroline Fenton và cộng sự (Đăng năm 2003). Telmisartan/hydrochlorothiazide: in the treatment of essential hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Telmisartan, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Hydrochlorothiazide, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.