1 / 9
thuoc mibeserc 1 S7154

Mibeserc 16mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

85.000
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuCông ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Số đăng kýVD-18118-12
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 20 viên
Hoạt chấtBeta Glucan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa3988
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2240 lần

Thuốc Mibeserc 16mg được là thuốc được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp chóng mặt, váng đầu trong các bệnh rối loạn tiền đình, Ménière.Trong bài viết dưới đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ gửi đến bạn đọc một số thông tin hữu ích khi sử dụng thuốc Mibeserc 16mg.

1 Thành phần

Trong 1 viên nén thuốc Mibeserc 16mg chứa:

  • Betahistin dihydroclorid 16mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mibeserc 16mg

2.1 Tác dụng của thuốc Mibeserc 16mg

Thuốc Mibeserc 16mg là thuốc gì? 

2.1.1 Dược lực học

Betahistine hoạt động như một chất chủ vận một phần thụ thể histamine H1 và chất đối kháng thụ thể histamine H3 cũng trong mô tế bào thần kinh, và có hoạt tính không đáng kể trên thụ thể H2. Betahistine làm tăng chu chuyển và giải phóng histamine bằng cách ngăn chặn thụ thể H3 trước synap và gây ra sự điều hòa giảm thụ thể H3.

Chóng mặt là một cảm giác rối loạn về cử động do rối loạn chức năng mê cung (tai trong), dây thần kinh tiền đình, tiểu não, thân não hoặc Hệ thần kinh trung ương (CNS). Cơ chế hoạt động của betahistine là đa yếu tố. Betahistine chủ yếu hoạt động như một chất chủ vận thụ thể histamine H1. Sự kích thích các thụ thể H1 ở tai trong gây ra tác dụng giãn mạch dẫn đến tăng tính thấm của mạch máu, giảm áp suất nội dịch và do đó tăng lưu lượng máu đến ốc tai, làm giảm các triệu chứng chóng mặt [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống và gần như hoàn toàn. Thuốc đạt nồng độ dỉnh trong máu sau 1 giờ khi uống đói. Thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu không làm giảm khả năng hấp thu của thuốc.

Phân bố: Thuốc phân bố khắp cơ thể. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein tương thấp, chỉ dưới 5%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bằng enzym monoamine oxidase thành chất không hoạt tính axit 2-pyridylacetic.

Thải trừ: Thời gian bán thải của betahistine là 3-4 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu [2].

2.2 Chỉ định của thuốc Mibeserc 16mg

Thuốc Mibeserc 16mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị chóng mặt trong bệnh rối loạn tiền đình.
  • Điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính giác liên quan đến hội chứng Ménière.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Betahistin 16 A.T: điều trị đau đầu, chóng mặt

3 Liều dùng - cách dùng của thuốc Mibeserc 16mg

3.1 Liều dùng của thuốc Mibeserc 16mg

Người lớn và người cao tuổi : Khởi đầu 16mg x 3 lần / ngày. Liều duy trì thường nằm trong khoảng 24 đến 48 mg mỗi ngày. Liều dùng nên được thay đổi tùy theo đáp ứng lâm sàng.

Đối tượng trẻ em : không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do không đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

3.2 Cách dùng của thuốc Mibeserc 16mg

Sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và tờ hướng dẫn sử dụng.

Không tự ý tăng hoặc giảm liều khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.

Nuốt cả viên thuốc với khoảng khoảng 150ml nước, không nên nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.

Sử dụng tốt nhất là trong và ngay sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn với với betahistine dihydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị u phaeochromocytoma.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm  thuốc cùng tác dụng: [CHÍNG HÃNG] Thuốc Nhất Nhất 6 - Giảm hoa mắt, chóng mặt

5 Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa.

  • Thường gặp: buồn nôn và khó tiêu.
  • Rối loạn hệ thần kinh.
  • Thường gặp: Nhức đầu.

Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, ví dụ như phản vệ đã được báo cáo.

Rối loạn tiêu hóa: Các ảnh hưởng trên dạ dày nhẹ như nôn mửa, đau đường tiêu hóa, chướng bụng và đầy hơi.

Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn ở da và dưới da đã được báo cáo cụ thể là phù mạch, mày đay, phát ban và ngứa.

6 Tương tác thuốc

Các loại thuốc ức chế monoamino-oxidase (MAO) bao gồm MAO subtype B (ví dụ như selegiline): ức chế chuyển hóa betahistine.

Thuốc kháng histamine: có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong những loại thuốc này vì betahistine là một chất tương tự của histamine, tương tác của betahistine với thuốc kháng histamine về lý thuyết.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Betahistine dihydrochloride nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân hen phế quản (do không dung nạp thuốc trên lâm sàng) hoặc tiền sử loét dạ dày tá tràng.

Betahistine dihydrochloride không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

7.2 Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn cũng như nguy cơ tiềm ẩn cho mẹ và thai nhi khi sử dụng thuốc trong quá trình mang thai. Do đó, việc sử dụng thuốc nên hết sức hạn chế và cần có sự chỉ định của bác sĩ.

7.2.2 Mẹ đang cho con bú

Chưa có bằng chứng thuốc bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy trong sữa chuột có sự hiện diện của thuốc khi cho chuột mẹ sử dụng. Do đó, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.

7.3 Quá liều và xử trí khi quá liều

Một số bệnh nhân có các triệu chứng nhẹ đến trung bình với liều lên đến 640 mg (ví dụ như buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng). Các biến chứng nghiêm trọng hơn (ví dụ như co giật, biến chứng phổi hoặc tim) đã được quan sát thấy trong các trường hợp cố ý dùng quá liều betahistine, đặc biệt là khi kết hợp với các thuốc quá liều khác.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho betahistine dihydrochloride. Nên rửa dạ dày và điều trị triệu chứng. Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn [3].

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Mysobenal ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm và nhiệt độ cao.

Nhiệt độ bảo quản đảm bảo ở mức 20-25 độ C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-18118-12.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên.

9 Thuốc Mibeserc 16mg có giá thành bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Mibeserc 16mg giá bao nhiêu?. Giá của sản phẩm sẽ được cập nhật tại đầu trang. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc cập nhật thông tin ưu đãi từ phía trung tâm bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm. 

10 Thuốc Mibeserc 16mg mua ở đâu?

Bạn có thể mua Mibeserc 16mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc có thể liên  hệ mua thuốc qua kênh bán thuốc online để mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng tốt nhất. 

11 Ưu và nhược điểm của thuốc Mibeserc 16mg

12 Ưu điểm

  • Thuốc Betahistine có lợi ích tối đa trong các loại chóng mặt ngoại vi khác nhau, đặc biệt là trong bệnh Meniere [4].
  • Các nghiên cứu lâm sàng và phân tích tổng hợp đã chứng minh rằng betahistine có hiệu quả và an toàn trong điều trị bệnh Ménière, BPPV (chóng mặt tư thế kịch phát lành tính), viêm thần kinh tiền đình và các loại chóng mặt ngoại biên khác [5]
  • Giá thành hợp lý, phù hợp với các mức kinh tế của người dân.
  • Là sản phẩm của công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm, công ty với phòng nghiên cứu đạt tiêu chuẩn quốc tế, công nghệ bào chế của CHLB Đức, dây chuyền sản xuất hiện đại đảm bảo cung cấp những thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

13 Nhược điểm

  • Thuốc chưa có bằng chứng an toàn khi sử dụng trên các đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
  • Thuốc gây các tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa như nôn và buồn nôn, gây ảnh hưởng nhiều tới bệnh nhân.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc mibeserc 1 S7154
thuoc mibeserc 1 S7154
thuoc mibeserc 2 E1450
thuoc mibeserc 2 E1450
thuoc mibeserc 3 H2536
thuoc mibeserc 3 H2536
thuoc mibeserc 4 T8007
thuoc mibeserc 4 T8007
thuoc mibeserc 5 G2721
thuoc mibeserc 5 G2721
thuoc mibeserc 6 F2424
thuoc mibeserc 6 F2424
thuoc mibeserc 7 C1447
thuoc mibeserc 7 C1447
thuoc mibeserc 8 E1015
thuoc mibeserc 8 E1015
thuoc mibeserc 9 P6325
thuoc mibeserc 9 P6325

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Betahistine, PubChem. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia Drugbank. Betahistine, Drugbank. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
  3. ^ Chuyên gia EMC (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2018). Betahistine Dihydrochloride 16mg Tablets, EMC. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
  4. ^ Tác giả MV Zamergrad và cộng sự (Đăng ngày năm 2021). [Betahistine in vestibular disorders: current concepts and perspectives], Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
  5. ^ Tác giả Rubén Ramos Alcoholcer và cộng sự (Đăng ngày năm 2015). Use of betahistine in the treatment of peripheral vertigo, Pubmed. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    em có bầu có dùng được thuốc ko ạ

    Bởi: Lê Mai Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai cần hết sức thận trọng. Bạn cần có sự chỉ định của bác sĩ hoặc để hiểu rõ hơn, bạn có thể liện hệ tới hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

      Quản trị viên: Dược sĩ Khánh Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mibeserc 16mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mibeserc 16mg
    HT
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633