Mibelet 5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-20086-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Nebivolol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5547 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1733 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mibelet 5mg được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị và kiểm soát bệnh cao huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mibelet 5mg.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Mibelet 5mg là Nebivolol hàm lượng 5mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mibelet 5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Mibelet 5mg
Thuốc Mibelet 5mg chứa Nebivolol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Nebivolol là hỗn hợp racemic của 2 chất đối kháng trong đó một chất là chất đối kháng beta adrenergic và chất kia hoạt động như một chất kích thích tim mà không có hoạt tính beta adrenergic. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp và được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và hỗ trợ kiểm soát suy tim.
Thuốc tác dụng bằng cách đối kháng thụ thể adrenergic beta-1 chọn lọc làm giảm sức cản mạch máu, tăng thể tích nhát bóp và cung lượng tim, đồng thời không ảnh hưởng tiêu cực đến chức năng tâm thất trái và làm giảm huyết áp.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc trong khoảng 12 - 96%. Sự hấp thụ của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Nebivolol liên kết 98% với protein huyết tương, chủ yếu là với Albumin huyết thanh.
Nebivolol được chuyển hóa chủ yếu bằng quá trình glucuronid hóa và hydroxyl hóa qua trung gian CYP2D6. Sản phẩm là các chất chuyển hóa có hoạt tính và chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu chủ yếu ở dạng chất chuyển hóa, chỉ có dưới 1% liều dùng được đào thải dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc ở người khỏe mạnh là 12 giờ và kéo dài tới 19 giờ trên đối tượng có quá trình chuyển hóa thuốc kém [1].
2.2 Chỉ định thuốc Mibelet 5mg
Thuốc Mibelet 5mg được chỉ định để:
Điều trị bệnh cao huyết áp, có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Kiểm soát huyết áp và kết hợp với điều trị chuẩn trong điều trị trên bệnh nhân cao tuổi (trên 7- tuổi) bị suy tim mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Getvilol Tablets 2.5mg - Điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mibelet 5mg
3.1 Liều dùng thuốc Mibelet 5mg
Điều trị cao huyết áp
- Liều khởi đầu: 5mg/ngày. Có thể tăng liều nếu cần và liều tối đa là 40mg/ngày sau 2 tuần.
- Trên nhân cao tuổi (Trên 65 tuổi), người suy giảm chức năng thận thì liều khởi đầu là 2,5mg/ngày và có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần thiết.
- Điều trị cao huyết áp thường có hiệu quả sau 1 đến 2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.
Điều trị suy tim mạn tính
- Liều khởi đầu: 1,25mg/ngày. Có thể tăng liều sau 1 đến 2 tuần điều trị dựa trên khả năng dung nạp. Lộ trình tăng liều cụ thể 1,25mg/ngày, 2,5mg/ngày, 5mg/ngày và tối đa là 10mg/ngày.
- Dùng thuốc phải tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ. Không được tự ý ngưng thuốc đột ngột vì có thể khiến tình trạng suy tim nặng hơn.
- Nên giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị và sau mỗi đợt tăng liều.
3.2 Cách dùng của thuốc Mibelet 5mg
Dùng theo đường uống.
Dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mibelet 5mg cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Có một trong các vấn đề sau: Rối loạn nhịp tim, chậm nhịp tim, block tim độ 2 và 3, suy tim mất bù, co thắt phế quản, hen suyễn, suy giảm chức năng gan, hội chứng Raynaud và nhiễm toan chuyển hóa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nebilet: Chỉ định, liều dùng và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, ngứa, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó thở và phù ở tay hoặc chân.
Ít gặp: Chậm nhịp tim hoặc các vấn đề tim mạch khác, rối loạn thị giác, huyết áp thấp, trầm cảm, bất lực, đầy hơi, khó tiêu, nôn, phát ban, khó thở và ác mộng.
Hiếm gặp: Ngất, phù mạch và bệnh vảy nến nặng hơn.
6 Tương tác thuốc
Thuốc chẹn kênh Canxi như Diltiazem, nifedipin, verapamil: Tăng tác dụng của Nebivolol với các triệu chứng như chậm nhịp tim, huyết áp thấp, suy tim.
Cimetidin: Tăng nồng độ của Nebivolol trong máu.
Clonidin: Nếu dừng Clonidin đột ngột khi đang sử dụng đồng thời 2 thuốc có nguy cơ dẫn đến cơn cao huyết áp dội ngược nghiêm trọng.
Thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetin, propafenon và
Quinidin: Tăng nồng độ trong máu của Nebivolol, có thể dẫn đến tăng tác dụng và tác dụng phụ của thuốc.
Digitalis glycosids: Sử dụng đồng thời có thể gây chậm nhịp tim.
Disopyramid: Giảm độ thanh thải của disopyramid, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
Guanethidin, reserpin và thuốc chẹn beta khác: Có thể xuất hiện hoạt động giao cảm quá mức.
Thuốc điều trị tăng đường huyết như Insulin, sulfonylureas: Nebivolol che dấu đi các dấu hiệu của hạ đường huyết, nhất là nhịp tim nhanh.
Mibefradil: Tăng nguy cơ độc tính trên tim.
NSAIDs (Indomethacin): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Sildenafil: Giảm nhẹ nồng độ của cả 2 thuốc trong máu.
Terbinafin: Tăng nồng độ của Nebivolol trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể che dấu đi triệu chứng nhịp tim nhanh và bệnh cường giáp, chứng nhược cơ năng.
Thuốc có thể làm mờ hoặc mất các dấu hiệu cảnh báo tình trạng đường huyết thấp như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh.
Thuốc có nguy cơ làm nặng hơn bệnh vẩy nến.
Thuốc làm tăng nguy cơ phản ứng dị ứng và sốc phản vệ.
Thuốc có thể gây tăng số lần và kéo dài hơn thời gian các cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
Đối với đối tượng đang điều trị dài ngày với thuốc chẹn beta thì nên ngừng thuốc từ từ sau 1-2 tuần để tránh nguy cơ đau thắt ngực, loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim và tử vong.
Thận trọng và theo dõi cẩn thận khi dùng trên bệnh nhân dùng các thuốc gây mê, gây tê (như cyclopropan, tricloroethylen, ether) vì có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc có nguy cơ gây hại cho thai phụ, thai nhi và trẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có bài tiết vào sữa. Chưa có thông tin độ an toàn cũng như ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu gặp các dấu hiệu do tác dụng phụ của thuốc gây ra như hoa mắt, chóng mặt do hạ huyết áp thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Chậm nhịp tim và hạ huyết áp. Ngoài ra, cũng có thể gặp tình trạng chóng mặt, suy tim, hạ đường máu, mệt mỏi, nôn và co thắt phế quản.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
- Chậm nhịp tim: Tiêm tĩnh mạch atropin.
- Hạ huyết áp: Thuốc tăng huyết áp, truyền huyết tương hoặc dùng glucagon nếu cần thiết.
- Block tim (độ 2 hoặc 3): Điều trị với isoproterenol.
- Suy tim sung huyết: Dùng digitalis glucosids, thuốc lợi tiểu.
- Co thắt phế quản: Dùng thuốc chủ vận beta có tác dụng ngắn và/hoặc aminophylin.
- Hạ đường huyết: Dùng Glucose hoặc glucagon tiêm tính mạch.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Mibelet 5mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Mibelet 5mg nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Mibelet 5mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20086-13.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Mibelet 5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mibelet 5mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mibelet 5mg mua ở đâu?
Thuốc Mibelet 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Nebivolol là một thuốc đối kháng thụ thể beta-adrenoceptor (BAA) đã được nghiên cứu chứng minh có những lợi thế nhất định trong điều trị tăng huyết áp so với các thế hệ BAA trước đây. Điều này bao gồm những cải thiện đáng kể về rối loạn chức năng nội mô, huyết động học trung tâm và mức độ rối loạn cương dương ở nam giới, hồ sơ chuyển hóa trung tính/có lợi và cuối cùng là hồ sơ tác dụng phụ thuận lợi hơn [2].
- Cơ chế tác dụng kép là thụ thể beta1-adrenergic và gây giãn mạch bằng cách tương tác với con đường L-arginine/nitric oxide nội mô đã tác dụng của nebivolol bao gồm giảm nhịp tim và huyết áp cũng như cải thiện chức năng tâm thu và tâm trương.
- Mặc dù nebivolol làm giảm huyết áp ở mức độ tương tự như mức độ của thuốc chẹn beta thông thường và các loại thuốc hạ huyết áp khác, nhưng nó có thể có lợi ở những người bị tăng huyết áp khó điều trị, chẳng hạn như bệnh nhân suy tim cùng với các bệnh đi kèm khác, như bệnh tiểu đường và béo phì, và những bệnh nhân lớn tuổi bị rối loạn chức năng nội mô qua trung gian oxit nitric có thể rõ rệt hơn [3].
- Dữ liệu gần đây cho thấy, nebivolol là một tác nhân hiệu quả và được dung nạp tốt với các lợi ích vượt trội so với các thuốc chẹn beta truyền thống do ảnh hưởng của nó đối với việc giải phóng oxit nitric, mang lại cho nó các tác dụng huyết động đơn lẻ, hoạt động bảo vệ tim mạch và khả năng dung nạp tốt.
- Dạng bào chế là viên nén nhỏ gọn sử dụng dễ dàng.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây tác dụng phụ, đặc biệt trên các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.
- Không an toàn khi dùng trên phụ nữ mang thai và mẹ đang cho con bú
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 19 tháng 10 năm 2007). Nebivolol, Drugbank. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Nasima Olawi và cộng sự (Đăng ngày tháng 9 năm 2019). Nebivolol in the treatment of arterial hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Jorge Eduardo Toblli và cộng sự (Đăng ngày 13 tháng 3 năm 2012). Nebivolol: impact on cardiac and endothelial function and clinical utility, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2022