1 / 10
thuoc mezapid 1 D1638

Mezapid

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

250.000
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-26149-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRebamipide
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa6224
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1397 lần

Thuốc Mezapid được bác sĩ chỉ định để điều các tình trạng viêm loét dạ dày và tổn thương tại niêm mạc dạ dày như ăn mòn, chảy máu, phù nề, viêm đỏ trong các tình trạng viêm dạ cấp tính, đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mezapid.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Mezapid là Rebamipid hàm lượng 100mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mezapid

2.1 Tác dụng của thuốc Mezapid

Thuốc Mezapid chứa Rebamipid là thuôc gì?

2.1.1 Dược lực học

Rebamipide là một dẫn xuất quinolinone có hoạt tính chống loét và chống viêm, có tác dụng điều trị và phòng ngừa viêm loét dạ dày.

Rebamipide có tác dụng tạo ra sự tổng hợp cyclooxygenase 2 (COX2) dẫn đến sự gia tăng tổng hợp prostaglandin nội sinh ở niêm mạc dạ dày. Tác nhân này cũng ức chế H. pylori sản xuất yếu tố hoại tử khối u (TNF) alpha và viêm niêm mạc dạ dày sau đó. Ngoài ra, rebamipide loại bỏ các gốc tự do có nguồn gốc từ oxy có khả năng gây tổn thương niêm mạc và kích thích biểu hiện gen thụ thể prostaglandin EP4, sau đó là bài tiết chất nhầy, do đó tăng cường khả năng bảo vệ niêm mạc dạ dày [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu:Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2,4 giờ. Thức ăn làm chậm sự hấp thu nhưng không gây ảnh hưởng tới Sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố: Thuốc chỉ yếu phân bố trong huyết tương, tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 98,4%-98,6%.

Chuyển hóa: Thuốc chỉ chuyển hóa một lượng nhỏ và chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 chỉ chiểm 0,03% liều dùng. Enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa là CYP3A4.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu với lượng khoảng 10% liều dùng.

2.2 Chỉ định của thuốc Mezapid

Thuốc Mezapid được chỉ định điều trị:

  • Loét dạ dày.
  • Các tổn thương tại niêm mạc dạ dày như ăn mòn, chảy máu, phù nề, viêm đỏ trong các tình trạng viêm dạ cấp tính, đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rebastric 100mg (Rebamipide 100mg) trị loét dạ dày

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mezapid

3.1 Liều dùng thuốc Mezapid

Loét dạ dày: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng thuóc vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.

Điều trị tổn thương niêm mạc dạ dày: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 

3.2 Cách dùng của thuốc Mezapid

Dùng thuốc bằng đường uống.

Nuốt cả viên thuốc, không nhai hay làm nhỏ viên.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Mezapid cho đối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Stebigs Tablet điều trị và phòng ngừa viêm dạ dày

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanÍt gặpHiếm gặp
MáuGiảm bạch cầu và tiểu cầuGiảm tiểu cầu
GanRối loạn chức năng gan, vàng da, tăng AST, ALT, GTP 
Quá mẫnNgứa, ban, eczemaNổi mề đây
Thần kinh Tê, buồn ngủ, chóng mặt, rối laonj vị giác
Tiêu hóaTiêu chảy, táo bón, chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau bụng, ợ nóng, ơh hơiKhô miệng, chướng bụng

6 Tương tác thuốc

Diazepam: Tăng nồng độ Diazepam trong máu.

Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin trong máu.

Warfarin: Tăng nồng độ warfarin trong máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng trên các đối tượng người cao tuổi do đối tượng này thường nhạy cảm với thuốc sơn so với người trẻ.

Trẻ em: Do chưa xác định được an toàn và hiệu quả trên đối tượng trẻ nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em nên không sử dụng trên nhóm đối tượng này.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Thuốc chưa được xác định độ an toàn trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.

7.2.2 Phụ nữ cho con bú

Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc có bài tiết qua sữa. Cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.

7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Đã ghi nhận các tình trạng gặp phải bao gồm chóng mặt, buồn ngủ do thuốc gây ra. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Mezapid nơi khô và thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-26149-17.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Mezapid giá bao nhiêu? 

Thuốc Mezapid hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.    

10 Thuốc Mezapid mua ở đâu?

Thuốc Mezapid mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Rebamipide là một chất bảo vệ tế bào được phát triển ở Nhật Bản, nơi nó đã được sử dụng thành công để điều trị các bệnh dạ dày trong 30 năm [2].
  • Các nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra các mục tiêu điều trị mới của thuốc, các dạng mới của nó cho phép sử dụng rebamipid để điều trị các bệnh như bệnh đường ruột do NSAID, viêm loét đại tràng, viêm đại tràng do phóng xạ, viêm túi lệ, bệnh lý ruột do tiêu hóa qua màng bị suy yếu.
  • Rebamipide có hiệu quả tốt trong điều trị bệnh lý đường ruột bị suy giảm chức năng tiêu hóa ở màng (EIMD), giúp gia tăng hoạt động của disaccharidase ở niêm mạc tá tràng và cải thiện khả năng dung nạp carbohydrate [3]
  • Dạng viên nén bao phim sử dụng dễ dàng và thuận tiện.

12 Nhược điểm

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng phụ nữ có thai, cho con bú.
  • Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ ânhr hưởng tới người dùng.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc mezapid 1 D1638
thuoc mezapid 1 D1638
thuoc mezapid 2 B0663
thuoc mezapid 2 B0663
thuoc mezapid 3 U8181
thuoc mezapid 3 U8181
thuoc mezapid 4 C1332
thuoc mezapid 4 C1332
thuoc mezapid 5 V8758
thuoc mezapid 5 V8758
thuoc mezapid 6 F2418
thuoc mezapid 6 F2418
thuoc mezapid 7 G2002
thuoc mezapid 7 G2002
thuoc mezapid 8 P6218
thuoc mezapid 8 P6218
thuoc mezapid 9 G2683
thuoc mezapid 9 G2683
thuoc mezapid 10 R7485
thuoc mezapid 10 R7485

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Rebamipide, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
  2. ^ Tác giả M Y Zvyaglova 1, O V Knyazev 1, A I Parfenov (Đăng ngày 27 tháng 4 năm 2020). [Pharmacological and clinical feature of rebamipide: new therapeutic targets], Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
  3. ^ Tác giả А I Parfenov và cộng sự (Đăng ngày 18 tháng 3 năm 2019). Rebamipide increases the disaccharidases activity in patients with enteropathy with impaired membrane digestion. Pilot study, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc giá bao nhiêu ạ

    Bởi: Lê Dũng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mezapid 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mezapid
    DB
    Điểm đánh giá: 4/5

    Đóng gói chắc chắn, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633