Mezapid
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-26149-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Rebamipide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6224 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1397 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mezapid được bác sĩ chỉ định để điều các tình trạng viêm loét dạ dày và tổn thương tại niêm mạc dạ dày như ăn mòn, chảy máu, phù nề, viêm đỏ trong các tình trạng viêm dạ cấp tính, đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mezapid.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Mezapid là Rebamipid hàm lượng 100mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mezapid
2.1 Tác dụng của thuốc Mezapid
Thuốc Mezapid chứa Rebamipid là thuôc gì?
2.1.1 Dược lực học
Rebamipide là một dẫn xuất quinolinone có hoạt tính chống loét và chống viêm, có tác dụng điều trị và phòng ngừa viêm loét dạ dày.
Rebamipide có tác dụng tạo ra sự tổng hợp cyclooxygenase 2 (COX2) dẫn đến sự gia tăng tổng hợp prostaglandin nội sinh ở niêm mạc dạ dày. Tác nhân này cũng ức chế H. pylori sản xuất yếu tố hoại tử khối u (TNF) alpha và viêm niêm mạc dạ dày sau đó. Ngoài ra, rebamipide loại bỏ các gốc tự do có nguồn gốc từ oxy có khả năng gây tổn thương niêm mạc và kích thích biểu hiện gen thụ thể prostaglandin EP4, sau đó là bài tiết chất nhầy, do đó tăng cường khả năng bảo vệ niêm mạc dạ dày [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:Thuốc được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2,4 giờ. Thức ăn làm chậm sự hấp thu nhưng không gây ảnh hưởng tới Sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Thuốc chỉ yếu phân bố trong huyết tương, tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 98,4%-98,6%.
Chuyển hóa: Thuốc chỉ chuyển hóa một lượng nhỏ và chất chuyển hóa có 1 nhóm hydroxyl ở vị trí thứ 8 chỉ chiểm 0,03% liều dùng. Enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa là CYP3A4.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu với lượng khoảng 10% liều dùng.
2.2 Chỉ định của thuốc Mezapid
Thuốc Mezapid được chỉ định điều trị:
- Loét dạ dày.
- Các tổn thương tại niêm mạc dạ dày như ăn mòn, chảy máu, phù nề, viêm đỏ trong các tình trạng viêm dạ cấp tính, đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rebastric 100mg (Rebamipide 100mg) trị loét dạ dày
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mezapid
3.1 Liều dùng thuốc Mezapid
Loét dạ dày: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Dùng thuóc vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Điều trị tổn thương niêm mạc dạ dày: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Mezapid
Dùng thuốc bằng đường uống.
Nuốt cả viên thuốc, không nhai hay làm nhỏ viên.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mezapid cho đối tượng bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Stebigs Tablet điều trị và phòng ngừa viêm dạ dày
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Ít gặp | Hiếm gặp |
Máu | Giảm bạch cầu và tiểu cầu | Giảm tiểu cầu |
Gan | Rối loạn chức năng gan, vàng da, tăng AST, ALT, GTP | |
Quá mẫn | Ngứa, ban, eczema | Nổi mề đây |
Thần kinh | Tê, buồn ngủ, chóng mặt, rối laonj vị giác | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau bụng, ợ nóng, ơh hơi | Khô miệng, chướng bụng |
6 Tương tác thuốc
Diazepam: Tăng nồng độ Diazepam trong máu.
Phenytoin: Tăng nồng độ Phenytoin trong máu.
Warfarin: Tăng nồng độ warfarin trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên các đối tượng người cao tuổi do đối tượng này thường nhạy cảm với thuốc sơn so với người trẻ.
Trẻ em: Do chưa xác định được an toàn và hiệu quả trên đối tượng trẻ nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em nên không sử dụng trên nhóm đối tượng này.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc chưa được xác định độ an toàn trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc có bài tiết qua sữa. Cho trẻ ngừng bú khi mẹ dùng thuốc.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Đã ghi nhận các tình trạng gặp phải bao gồm chóng mặt, buồn ngủ do thuốc gây ra. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Mezapid nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26149-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Mezapid giá bao nhiêu?
Thuốc Mezapid hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mezapid mua ở đâu?
Thuốc Mezapid mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Rebamipide là một chất bảo vệ tế bào được phát triển ở Nhật Bản, nơi nó đã được sử dụng thành công để điều trị các bệnh dạ dày trong 30 năm [2].
- Các nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra các mục tiêu điều trị mới của thuốc, các dạng mới của nó cho phép sử dụng rebamipid để điều trị các bệnh như bệnh đường ruột do NSAID, viêm loét đại tràng, viêm đại tràng do phóng xạ, viêm túi lệ, bệnh lý ruột do tiêu hóa qua màng bị suy yếu.
- Rebamipide có hiệu quả tốt trong điều trị bệnh lý đường ruột bị suy giảm chức năng tiêu hóa ở màng (EIMD), giúp gia tăng hoạt động của disaccharidase ở niêm mạc tá tràng và cải thiện khả năng dung nạp carbohydrate [3].
- Dạng viên nén bao phim sử dụng dễ dàng và thuận tiện.
12 Nhược điểm
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng phụ nữ có thai, cho con bú.
- Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ ânhr hưởng tới người dùng.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Rebamipide, PubChem. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả M Y Zvyaglova 1, O V Knyazev 1, A I Parfenov (Đăng ngày 27 tháng 4 năm 2020). [Pharmacological and clinical feature of rebamipide: new therapeutic targets], Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả А I Parfenov và cộng sự (Đăng ngày 18 tháng 3 năm 2019). Rebamipide increases the disaccharidases activity in patients with enteropathy with impaired membrane digestion. Pilot study, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2023