Meyerzem SR 30ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Công ty đăng ký | Công ty liên doanh Meyer-BPC |
Số đăng ký | VD-34423-20 |
Dạng bào chế | Siro uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30ml |
Hoạt chất | Betamethason, Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5328 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 12646 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meyerzem SR được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị các tình trạng viêm và dị ứng bao gồm viêm mũi dị ứng, hen phế quản dị ứng, viêm đường hô hấp.... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Meyerzem SR.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Meyerzem SR là:
- Dexclorpheniramin maleat 2mg.
- Betamethason 0,25mg.
Dạng bào chế: Siro uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerzem SR
Tác dụng của thuốc Meyerzem SR
Thuốc Meyerzem SR chứa Dexclorpheniramin maleat 2mg và Betamethason 0,25mg là thuốc gì?
Dexchlorpheniramine Maleate là dạng muối maleate của dexchlorpheniramine. Đây là một chất đối kháng histamine thế hệ thứ nhất có hoạt tính chống dị ứng. Dexchlorpheniramine maleate ngăn chặn cạnh tranh thụ thể H1, do đó ngăn chặn hoạt động của histamine trên cơ trơn phế quản, mao mạch và cơ trơn Đường tiêu hóa (GI). Điều này ngăn ngừa co thắt phế quản do histamin , giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch và co thắt cơ trơn GI [1].
Betamethasone là một corticosteroid, đây là một thuốc có tác dụng ức chế miễn dịch, do đó ức chế các tình trạng viêm và dị ứng [2].
2.1 Chỉ định thuốc Meyerzem SR
Thuốc Meyerzem SR được chỉ định cho:
- Viêm mũi và viêm phế quản dị ứng, hen phế quản do nguyên nhân thời tiết hay các dị nguyên như phấn hoa, bụi,...gây tái phát nhiều lần.
- Viêm đường hô hấp trên và dưới.
- Viêm da dị ứng do tiếp xúc chất độc hại hay dị nguyên.
- Viêm da tiếp xúc với các triệu chứng nổi mề đay, mẩn ngứa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cestasin (lọ 500 viên nén) chữa dị ứng, chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meyerzem SR
3.1 Liều dùng thuốc Meyerzem SR
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 5ml/lần, dùng cách nhau 4 đến 6 giờ. Tối đa 30ml/ngày.
Trẻ 6-12 tuổi: 2,5ml/lần, dùng cách nhau 4 - 6 giờ. Liều tối đa 15ml/ngày.
Trẻ 2-6 tuổi: 2,5ml/lần, dùng cách nhau 4 - 6 giờ. Liều tối đa 7,5ml/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Meyerzem SR
Sử dụng đường uống.
Nên dùng thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn để hạn chế các ảnh hưởng trên đường tiêu hóa.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Meyerzem SR cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân tiểu đường, loét dạ dày - tá tràng và tiểu đường.
Nhiễm virus, nhiễm khuẩn và nhiễm nấm toàn thân.
Người đang bị cơn hen cấp.
Phụ nữ cho con bú, trẻ đẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh.
Đang dùng thuốc IMAO.
Tiêm chủng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Betaphenin (lọ) điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Betamethason | |||
Chuyển hóa | Giữ natri và nước, mất kali | ||
Nội tiết | Rối loạn kinh nguyệt, phát triển hội chứng dạng Cushing, giảm dung nạp glucose, ức chế sự phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ, phát triển bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu thuốc trên bệnh nhân tiểu đường | ||
Cơ và xương | Yếu cơ và giảm khối lượng cơ, teo da và dưới da, loãng xương | ||
Tâm thần | Sản khóa, trầm cảm nặng, thay đổi tâm trạng, mất ngủ | ||
Mắt | Glocom và đục thủy tinh thể | ||
Tiêu hóa | Loét dạ dày, có thể dẫn đến thủng dạ dày, viêm tụy, trướng bụng và viêm loét thực quản | ||
Da | Viêm da dị ứng, mày đay và phù mạch | ||
Thần kinh | Tăng áp lực nội sọ lành tính | ||
Dextranclorpheniramun malat | |||
Thần kinh thực vật: Buồn ngủ, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, bí tiểu, tim đạp nhanh, hạ huyết áp tư thế, rối loạn cân bằng, giảm trí nhớ, chóng mặt, ảo giác, dễ kích động, cáu gắt, mất ngủ. Phản ứng quá mẫn: Nổi ban, eczema, mày đay, ban xuất huyết, phù, sốc phản vệ, phù Quincke. Máu: Giảm bạch cầu và tiểu cầu, thiếu máu huyết giải. |
6 Tương tác thuốc
Paracetamol: Corticosteroid gây cảm ứng men gan và có nguy cơ tăng tạo các chất chuyển hóa của Paracetamol độc cho gan.
Thuốc hạ đường huyết: Làm tăng nồng độ Glucose huyết.
Thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
Aspirin: Tăng nồng độ salicylat trong máu.
NSAID hoặc rượu: Tăng nguy cơ gây loét đường tiêu hóa.
IMAO: Kéo dài và tăng tác dụng của thuốc kháng histamin, có nguy cơ gây hạ huyết áp trầm trọng.
Rươu, thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế thần kinh trung ương, barbiturat: Tăng tác dụng an thần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định, dùng kéo dài và quá liều.
Betamethasone:
- Nên dùng ở mức liều thấp nhất có thể. Nên giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc.
- Dùng thuốc kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, glocom và khả năng gây tổn thương thần kinh thị giác.
- Liều trung bình tới cao của thuốc có thể gây tăng huyết áp, giữ muối nước và đào thải Kali.
- Thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân viêm loét kết tràng không đặc hiệu, loét dạ dày, suy thận, loãng xương, cao huyết áp và nhược cơ nặng.
Dextranclorpheniramun malat:
- Thận trong trên các bệnh nhân và suy gan suy thận nặng do nguy cơ tích lũy thuốc.
- Thuốc có nguy cơ gây độc cho hô hấp, thận trọng trên đối tượng bị khó thở, thở ngắn, bệnh phổi mạn tính.
- Thuốc có thể gây khô miệng, và sâu răng khi dùng kéo dài.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân trên 60 tuổi.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chỉ nên sử dụng thuốc trên đối tượng này khi thật sự cần thiết. Phụ nữ sử dụng thuốc ở 3 tháng cuối thai kì có nguy cơ gây động kinh ở trẻ sơ sinh.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ có nguy cơ gây hại cho trẻ. Nên cân nhắc trước khi sử dụng và nếu cần thiết sử dụng nên cho trẻ ngừng bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây các tình trạng ngủ gà, chóng mặt, nhìn mờ,hoa mắt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Meyerzem SR nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Meyerzem SR nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Meyerzem SR ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34423-20.
Nhà sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30ml.
9 Thuốc Meyerzem SR giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerzem SR hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Meyerzem SR mua ở đâu?
Thuốc Meyerzem SR mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc có sự kết hợp của 2 hoạt chất kháng histamin và ức chế miễn dịch, do đó hiệu quả nhanh trong điều trị các tình trạng viêm và dị ứng.
- Sự kết hợp của 2 thuốc làm giảm liều dùng mỗi thuốc do đó hạn chế được các tác dụng phụ của từng thuốc.
- Dạng siro dễ uống và hấp thu nhanh.
- Là sản phẩm của công ty liên doanh Meyer-BPC đảm bảo tin cậy vào chất lượng sản phẩm. Đây là một doanh nghiệp Dược phẩm nổi tiếng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, dây chuyền sản xuất hiện đại và nhiều năm kinh nghiệm trong nghiên cứu và sản xuất dược phẩm.
12 Nhược điểm
- Thuốc không an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Việc sử dụng cần đong thuốc, gây phức tạp và khó đong chính xác liều.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Dexchlorpheniramin maleat, PubChem. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Betamethasone, Drugbank. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022